giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo 4 vùng cụ thể như sau:
- Về mức lương tối thiểu theo tháng:
+ Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng.
+ Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng.
+ Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng.
+ Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng.
(Mức lương tối thiểu nêu trên tăng 6% so với mức lương tối
lương tối thiểu vùng theo tháng áp dụng từ ngày 01/7/2022
Chính phủ ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.Theo đó, mức lương tối thiểu theo tháng được áp dụng từ ngày 01/7/2022 như sau:
- Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng.
- Vùng II: 4.160.000 đồng
Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
- Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20
thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đang được áp dụng tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP. Có thể hiểu, mức lương cơ bản năm 2023 với công nhân ít nhất phải bằng các mức lương sau đây:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
nay được quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa như sau:
Đơn vị: Đồng/tháng
Mức lương tối thiểu vùng
Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa
Vùng I
4.680.000
93.600.000
Vùng II
4.160.000
83.200.000
Vùng III
3.640.000
72.800.000
Vùng IV
3
-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động áp dụng từ ngày 1/7/2022 cụ thể như sau:
- Vùng 1 là 4.680.000 đồng/tháng;
- Vùng 2 là 4.160.000 đồng/tháng;
- Vùng 3 là 3.640 đồng/tháng;
- Vùng 4 là 3.250.000 đồng/tháng.
Do đó, những giáo viên không thuộc diện viên chức thì lương sẽ được thực hiện theo thỏa
chuẩn quốc gia như sau:
- Đặc tính kỹ thuật của nhiên liệu thử
+ Sử dụng hyđrocacbon béo có điểm sôi ban đầu không nhỏ hơn 84°C và điểm sôi cuối cùng không lớn hơn 105 °C, phần thể tích chất thơm 1% và tỷ trọng ở 15 °C là 0,680 đến 0,720.
CHÚ THÍCH: Các nhiên liệu điển hình đáp ứng yêu cầu trên là n-heptan và một số phần nhỏ dung môi, hoặc n- heptan
Mức lương tối thiểu dùng để tính đóng BHXH, BHYT, BHTN, BH tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ ngày 01/7/2022 trên địa bàn TP. HCM?
Theo Công văn 3288/BHXH/QLT năm 2022 về mức lương tối thiểu vùng áp dụng trên địa bàn như sau:
Vùng I tăng 260.000 đồng, từ 4.420.000 đồng/tháng lên 4.680.000 đồng/tháng.
Vùng II tăng 240.000 đồng, từ 3
thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
- Mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng được quy định như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680
HSSV (sau khi đã trừ đi phần hỗ trợ của ngân sách Nhà nước), cụ thể là:
- Nếu HSSV đóng 3 tháng một lần, mức đóng là: 170.100 đồng.
- Nếu HSSV đóng 6 tháng một lần, mức đóng là: 340.200 đồng.
- Nếu HSSV đóng 12 tháng một lần, mức đóng là: 680.400 đồng.
Hướng dẫn chính sách Bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2023-2024 bởi Bảo hiểm xã hội
.320.000
Thiếu tá
6,40
11.520.000
6,80
12.240.000
Đại úy
5,80
10,440,000
6,20
11.160.000
Thượng úy
5,35
9.630.000
5,70
10.260.000
Lưu ý: Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
Bảng lương mới của sĩ quan nghiệp vụ công an được xây dựng dựa trên yếu
Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 là 1.800.000 đồng/tháng.
Do đó, mức đóng bảo hiểm y tế mà học sinh, sinh viên phải đóng từ ngày 01/7/2023 như sau:
- Mức đóng BHYT 12 tháng = 4,5% x 1.800.000 đồng x 70% x 12= 680.400 đồng/năm.
giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17.500
Vùng 4
3.250.000
15.600
Theo đó, mức lương tối thiểu giờ theo 4 vùng được quy định như sau:
- Vùng 1 là 22.500 đồng/giờ.
- Vùng 2 là 20.000 đồng/giờ.
- Vùng 3 là 17.500 đồng/giờ.
- Vùng 4 là 15
,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Kết hợp
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
,75
10.350.000
6,10
10.980.000
6,45
11.610.000
6,80
12.240.000
7,15
12.870.000
7,50
13.500.000
Lưu ý: Mức lương nêu trên chỉ là lương theo hệ số, chưa bao gồm các khoản phụ cấp (nếu có).
Bảng lương mới quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sau cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27 thế nào? (Hình từ
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5
-CP, quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy