trị sử dụng thẻ BHYT
Hoặc người dùng có thể truy cập trực tiếp tại đường link sau: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-thoi-han-su-dung-the-bhyt.aspx
Bước 4: Điền thông tin cá nhân
Người dùng điền đầy đủ thông tin tại các ô hiển thị trên phần tra cứu, bao gồm:
- Họ tên;
- Mã số BHXH/thẻ BHYT hoặc số CCCD;
- Ngày/tháng/năm sinh
với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Như vậy, năm 2024 tuổi nghỉ hưu đối với nam là 61 tuổi và tuổi nghỉ hưu đối với nữ là 56 tuổi 4 tháng
Người lao động làm việc sau tuổi nghỉ hưu có phải đóng BHXH? (hình từ internet)
Người lao động làm việc sau tuổi nghỉ hưu có phải đóng BHXH?
Theo quy định tại Điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Truy lĩnh lương là gì? Cách tính truy lĩnh lương như thế nào? Trường hợp nào được truy lĩnh lương hưu? Người lao động đủ điều kiện về tuổi hưởng lương hưu mà thời gian đóng BHXH chưa đủ thì xử lý sao?
giảng trong trường đại học có tham gia BHXH bắt buộc không? (Hình từ internet)
Hợp đồng thỉnh giảng trong trường đại học có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 44/2011/TT-BGDĐT quy định về hợp đồng thỉnh giảng đối với nhà giáo thỉnh giảng không phải là cán bộ, công chức, viên chức như sau:
- Đối với các hoạt
Bảo hiểm y tế học sinh
Mức đóng bảo hiểm y tế của học sinh, sinh viên hiện được áp dụng bằng 4,5% mức lương cơ sở
Cụ thể:
Số tiền phải đóng = 4,5% x 1.800.000 đồng x 12 tháng = 972.000 đồng/năm.
Trong đó, số tiền học sinh, sinh viên thực đóng là 680.400 đồng/năm do đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% mức đóng
Quyết định 595/QĐ-BHXH năm
Minh có Quyết định 59/QĐ-ĐTTH năm 2022 về việc khởi tố vụ án hình sự: “Vi phạm về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng” quy định tại khoản 1 Điều 298 Bộ luật Hình sự 2015 đối với vụ TNLĐ không theo hợp đồng lao động xảy ra ngày 27/4/2021, tại Công trình Xây dựng nhà dân, địa chỉ: 443 An Dương Vương, Phường 11, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh; hậu quả làm
bằng 75%“.
[...]"
Theo quy định trên, từ năm 2018 trở đi, đối với lao động nữ thì đóng 15 năm BHXH được tính là 45%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 2%. Do đó, số năm đóng bảo hiểm xã hội mà lao động nữ được hưởng mức lương hưu tối đa được tính như sau: Số năm = 15 + (75 – 45) : 2 = 30 năm.
Như vậy: Chị là nữ đã tham gia bảo hiểm xã
: 3.50 đến 6.20 tương đương 6.300.000 đồng/tháng đến 11.160.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng
theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
vũ trang.
Hệ số lương Quân đội được xác định theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương Quân đội
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7
,65
11.970.000
6,45
11.610.000
7
12.600.000
6,8
12.240.000
7,35
13.230.000
7,15
12.870.000
7,7
13.860.000
7,5
13.500.000
*ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP TRUNG CẤP
Hệ số lương
(Nhóm 1)
Mức lương 2024 trước cải cách tiền lương
(Đơn vị: VNĐ)
Hệ số lương
(Nhóm 2)
Mức lương 2024 trước cải
ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Số TT
Đối tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7
dự toán, lập hồ sơ mời thầu, thiết kế… Phần lớn nghề Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng làm việc ngoài công trường và trong công xưởng nên đòi hỏi người làm nghề này phải có sức khoẻ tốt, có khả năng làm việc trên cao, có độ tập trung, có kiến thức kỹ năng về bảo hộ an toàn, chuyên môn cao.
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 1.860 giờ (tương đương