% vào năm 2008 và đạt 60% vào năm 2010.
3. Về các loại ôtô cao cấp: các loại xe du lịch do các liên doanh sản xuất (tương ứng với ôtô con quy định tại Mục 3.1.1 của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271: 2003) phải đạt tỷ lệ nội địa hóa 20 - 25% vào năm 2005, 30-35% vào năm 2007 và 40-45% vào năm 2010.
Xe buýt cao cấp đạt tỷ lệ nội địa hóa 20% vào năm 2005
, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
+ Sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 50 kilôgam đến dưới 100 kilôgam hoặc từ 50 lít đến dưới 100 lít;
+ Buôn bán thuốc lá điếu nhập
311/2017/KDTM-PT ngày 25/10/2017 tuyên hủy toàn bộ Bản án sơ thẩm số 04/2016/KDTM-ST ngày 26/12/2016 của TAND tỉnh V.
+ Trong vụ án này, cấp sơ thẩm giải quyết đúng phần nợ gốc, lãi, chỉ sai phần xử lý tài sản thế chấp, lẽ ra cấp phúc thẩm chỉ hủy phần này. Việc Bản án phúc thẩm hủy toàn bộ Bản án sơ thẩm là không đúng.
Do đó, để tránh xảy ra những
, 234, 244, 246, 248, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
...
c) Sản xuất, buôn bán pháo nổ từ 06 kilôgam đến dưới 40 kilôgam;"
Như vậy, việc bán pháo nổ tùy vào tính chất mức độ mà sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Thiết kế đường ô tô trên tuyến đường quốc lộ thì phải dựa vào những yêu cầu và nguyên tắc nào để đảm bảo đúng tiêu chuẩn
Theo tiểu mục 3.1 Mục 3 TCVN 4054:2005 về đường ô tô - yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định về yêu cầu thiết kế đường ô tô như sau:
"3 Quy định chung
3.1 Yêu cầu thiết kế
3.1.1 Yêu cầu chung khi
tiến hành lấy mẫu kiểm tra như thế nào?
lấy mẫu kiểm tra tôm hùm
Theo Mục 3 QCVN 02-34-2:2021/BNNPTNT về Giống tôm nước lợ, tôm biển - Phần 2: Tôm hùm quy định về phương pháp thử như sau:
"3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.3. Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh
3.2. Lấy mẫu kiểm tra tỷ lệ dị hình
Dùng vợt (3.1.1) vớt tôm tại 5 vị trí (4 vị trí xung quanh
tô phải thiết kế dựa theo tiêu chuẩn nào?
Theo tiểu mục 3.1 Mục 3 TCVN 4054:2005 về đường ôtô - yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định về yêu cầu thiết kế như sau:
"3 Quy định chung
3.1 Yêu cầu thiết kế
3.1.1 Yêu cầu chung khi thiết kế là không chỉ tuân theo đầy đủ các quy định trong tiêu chuẩn này, mà phải nghiên cứu
trí (4 vị trí xung quanh và giữa) của dụng cụ chứa cá bột, thả vào cốc thuỷ tinh (3.1.7) chứa sẵn 1/2 nước ngọt.
3.2.3. Cá tra hương
Dùng lưới (3.1.1) kéo cá dồn vào góc ao, dùng vợt (3.1.5) lấy ngẫu nhiên khoảng 50 cá thể đến 100 cá thể thả vào chậu hoặc xô (3.1.8) chứa sẵn 1/2 nước ngọt, có sục khí.
3.2.4. Cá tra giống
Dùng lưới (3.1.2) kéo cá
khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung
3.1.1 Etanol, từ 96 % đến 100 % (C2H6O).
3.1.2 Dung dịch muối đệm phốt phát (PBS).
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR và realtime PCR
3.2.1 Cặp mồi, gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.2.2 Cặp mồi
thử dùng chung
3.1.1 Etanol, từ 70 % đến 100 % (C2H6O).
3.1.2 Dung dịch muối đệm phosphate (PBS)
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng RT - PCR (Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction) và realtime RT - PCR
3.2.1 Cặp mồi RT - PCR, gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.2.2 Cặp mồi Realtime RT - PCR, gồm mồi xuôi và mồi
phân tích được công nhận, sử dụng nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung
3.1.1 Etanol, từ 70 % đến 100 % (C2H6O).
3.1.2 Dung dịch muối đệm phosphate (PBS)
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng RT - PCR (Reverse
tinh khiết phân tích, sử dụng nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung
3.1.1 Etanol, từ 96 % đến 100 % (C2H6O).
3.1.2 Dung dịch muối đệm phốt phát (PBS).
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR và realtime PCR
3
tích, sử dụng nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung
3.1.1 Etanol, từ 96 % đến 100 % (C2H6O).
3.1.2 Dung dịch muối đệm phốt phát (PBS).
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR và realtime PCR
3.2.1 Cặp mồi, gồm
3.1.1. Dịch tễ học
Vi rút gây bệnh IMNV cảm nhiễm chủ yếu trên các tôm thuộc họ Tôm he (Penaeidae): Penaeus vannamei, Ρ.stylirostris, Ρ.monodon… gây tỉ lệ chết cao. Tỷ lệ tôm nhiễm bệnh trong ao, bể có thể lên đến 100 %, tỷ lệ gây chết khoảng 40 % đến 70 %.
Bệnh có thể lan truyền từ bố mẹ truyền vi rút gây bệnh cho con cái thông qua quá trình
Tỉ lệ chết của tôm có thể lên đến bao nhiêu phần trăm khi mắc bệnh hoại tử cơ?
Theo tiểu mục 3.1 Mục 3 TCVN 8710-8:2012 về Bệnh thủy sản – Quy trình chẩn đoán – Phần 8: Bệnh hoại tử cơ ở tôm quy định về triệu chứng lâm sàng khi tôm mắc bệnh hoại tử cơ như sau:
"3. Phương pháp chẩn đoán
3.1. Chẩn đoán lâm sàng
3.1.1. Dịch tễ học
Vi rút gây
Tôm giống có thể nhiễm phải bệnh còi ở tôm không và tỉ lệ chết khi nhiễm bệnh có thể lên đến bao nhiêu phần trăm?
Theo tiểu mục 3.1 Mục 3 TCVN 8710-1:2011 về bệnh thủy sản - quy trình chẩn đoán - phần 1: Bệnh còi do vi rút ở tôm quy định về triệu chứng lâm sàng ở tôm như sau:
"3. Phương pháp chẩn đoán
3.1 Chẩn đoán lâm sàng
3.1.1 Dịch tễ học
ở tôm quy định về triệu chứng lâm sàng ở tôm như sau:
"3. Phương pháp chẩn đoán
3.1 Chẩn đoán lâm sàng
3.1.1 Dịch tễ học
Đặc điểm phân bố: MBV đã trở thành bệnh dịch động vật thủy sản trên các loài tôm thuộc họPeenaeidae.
Bệnh lây lan thông qua các cá thể bị nhiễm bệnh trong ao, bể do tôm ăn thức ăn có chứa mầm bệnh, do dụng cụ đựng thức ăn bị
Triệu chứng lâm sàng có thể nhận biết được bằng mắt thường để biết tôm giống có bị bệnh còi ở tôm không gồm những triệu chứng nào?
Theo tiểu mục 3.1 Mục 3 TCVN 8710-1:2011 về bệnh thủy sản - quy trình chẩn đoán - phần 1: bệnh còi do vi rút ở tôm quy định về triệu chứng lâm sàng ở tôm như sau:
"3. Phương pháp chẩn đoán
3.1 Chẩn đoán lâm sàng
3.1.1
sản – Quy trình chẩn đoán – Phần 9: Bệnh hoại tử gan tụy ở tôm quy định về triệu chứng lâm sàng ở tôm như sau:
"3. Phương pháp chẩn đoán
3.1. Chẩn đoán lâm sàng
3.1.1. Dịch tễ học
NHP lần đầu tiên được mô tả ở Texas năm 1985. Các trận dịch khác cũng được ghi nhận ở cả bờ biển Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, bao gồm Brazil, Costarica, Ecuador
đoán
3.1. Chẩn đoán lâm sàng
3.1.1. Dịch tễ học
NHP lần đầu tiên được mô tả ở Texas năm 1985. Các trận dịch khác cũng được ghi nhận ở cả bờ biển Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, bao gồm Brazil, Costarica, Ecuador, Mexico, Panama, Peru và Venezuela. Năm 1999 và 2000, bệnh hoại tử gan đã xảy ra trên tôm sú (Penaeus monodon) nuôi thâm canh tại các