khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT về cách xếp lương đối với giáo viên mầm non tại các trường mầm non công lập như sau:
Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26: hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 - 4,89.
Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25: hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 - 4,98.
Giáo
lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07
,34 đến hệ số lương 4,98;
...
Theo đó, chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
,33
5.994.000
Bậc 5
3,66
6.588.000
Bậc 6
3,99
7.182.000
Bậc 7
4,32
7.776.000
Bậc 8
4,65
8.370.000
Bậc 9
4,98
8.964.000
Số lượng Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện do ai quyết định?
Số lượng Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện được quy định theo Điều 95 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như
.400.000
Bậc 4
3,33
5.994.000
Bậc 5
3,66
6.588.000
Bậc 6
3,99
7.182.000
Bậc 7
4,32
7.776.000
Bậc 8
4,65
8.370.000
Bậc 9
4,98
8.964.000
Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? (Hình từ Internet)
Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân
danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98
viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...
Như vậy, theo quy định, giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ
toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan
, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp
định về cách xếp lương đối với giáo viên mầm non tại các trường mầm non công lập như sau:
Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26: hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 - 4,89.
Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25: hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 - 4,98.
Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07
của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương
2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Như vậy, theo quy định
,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7
,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4
viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực
,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên thị trường (mà số 21.189) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Kiểm soát viên trung cấp thị trường (mã số 21.190) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...
Theo quy định thì Kiểm soát viên chính thị trường
viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện
số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...
Như vậy, theo quy định, hệ số lương cao nhất đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp
cấp (mã số 06.029): lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 - 7,55.
- Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030): lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 - 6,38.
- Ngạch kế toán viên (mã số 06.031): lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 - 4,98.
- Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032): lương