Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất?
Căn cứ Mục IX Phụ lục II ban hành kèm hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu 01/TK-SDDPNN như sau:
Tải Biểu mẫu 01/TK-SDDPNN: Tại đây
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với tổ
cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này ;
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển
-BTC như sau:
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1. Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư
thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này ;
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Cho tôi hỏi khi nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất thì đáng lẽ tôi phải nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 01/TK-SDDPNN cho cá nhân nhưng tôi lại nộp nhầm tờ khai theo số 02/TK-SDDPNN cho tổ chức. Tôi có thể khai bổ sung hồ sơ khai thuế sử dụng đất được hay không? Thời hạn khai là bao lâu? Thời gian tôi phải nộp thuế sử dụng đất
thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai? Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất? (Hình từ Internet)
Tổng hợp 8 mẫu tờ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai?
Theo Mục IX Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về 08 mẫu tờ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai. Cụ thể:
TẢI VỀ
01/TK-SDDPNN
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay thực hiện theo mẫu nào?
Nội dung này tham khảo Điều 15 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về hồ sơ khai thuế thì hiện nay có 3 mẫu tờ khai thực hiện khai thuế trong 3 trường hợp gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo
dục; về y tế; về nông nghiệp; về thủy lợi; về giao thông; một số chỉ tiêu khác quy định tại các Biểu mẫu từ 01 đến 06/TKTH - Phụ lục I (nếu có). Riêng đối với thiệt hại về các công trình: đê điều, hồ đập, sạt lở, khu neo đậu tránh trú bão, công trình giao thông cần mô tả cụ thể: loại hư hỏng (sự cố); vị trí, địa điểm; thời gian xuất hiện, quy mô
Mẫu tờ khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là mẫu nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định, khi có nhu cầu kê khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, người nộp thuế có thể kê khai theo mẫu dưới đây:
(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân: áp dụng mẫu số 01/TK- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC, cụ
miễn, giảm thuế.
1. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý căn cứ vào hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 15 Thông tư này để xác định số tiền thuế SDĐPNN được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế SDĐPNN cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.
2. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:
...
b) Trường hợp miễn, giảm thuế theo quy định tại Khoản 9 Điều 10
quyết định miễn, giảm thuế
1. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý căn cứ vào hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 15 Thông tư này để xác định số tiền thuế SDĐPNN được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế SDĐPNN cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.
2. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:
a) Trường hợp miễn, giảm thuế SDĐPNN đối với các hộ gia
trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế theo quy định tại Luật Thuế SDĐPNN và hướng dẫn tại Thông tư này.
2.Việc miễn thuế hoặc giảm thuế đối với đất ở chỉ áp dụng đối với đất ở tại một nơi do người nộp thuế đứng tên và lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 10 và khoản 4 Điều 11 Thông tư này.
3. Trường hợp người
, trong trường hợp chưa thể thống kê, đánh giá đầy đủ thì nêu rõ là thiệt hại ban đầu. Các chỉ tiêu chính, gồm: về người; về nhà ở; về giáo dục; về y tế; về nông nghiệp; về thủy lợi; về giao thông; một số chỉ tiêu khác quy định tại các Biểu mẫu từ 01 đến 06/TKTH - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT (nếu có).
Riêng
trình bày: Thống kê đánh giá các chỉ tiêu thiệt hại chính trong thời gian báo cáo định kỳ: về người, về nhà ở, về giáo dục, về y tế, về nông nghiệp, về thủy lợi, về giao thông, một số chỉ tiêu khác (nếu có) và ước tổng giá trị thiệt hại.
- Phần Biểu: Thống kê theo Biểu mẫu 07/TKTH và 08/TKTH- Phụ lục I và ước giá trị thiệt hại bằng tiền đối với các
kê, đánh giá thiệt hại, trong trường hợp chưa thể thống kê, đánh giá đầy đủ thì nêu rõ là thiệt hại ban đầu. Các chỉ tiêu chính, gồm: về người; về nhà ở; về giáo dục; về y tế; về nông nghiệp; về thủy lợi; về giao thông; một số chỉ tiêu khác quy định tại các Biểu mẫu từ 01 đến 06/TKTH - Phụ lục I (nếu có). Riêng đối với thiệt hại về các công trình
, trong trường hợp chưa thể thống kê, đánh giá đầy đủ thì nêu rõ là thiệt hại ban đầu.
Các chỉ tiêu chính, gồm: về người; về nhà ở; về giáo dục; về y tế; về nông nghiệp; về thủy lợi; về giao thông; một số chỉ tiêu khác quy định tại các Biểu mẫu từ 01 đến 06/TKTH - Phụ lục I (nếu có).
Riêng đối với thiệt hại về các công trình: đê điều, hồ đập, sạt lở
:
"Điều 12. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm thuế.
1. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý căn cứ vào hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 15 Thông tư này để xác định số tiền thuế SDĐPNN được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế SDĐPNN cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.
2. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:
a) Trường hợp miễn, giảm thuế SDĐPNN
tại Điều 15 Thông tư này để xác định số tiền thuế SDĐPNN được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế SDĐPNN cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.
2. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:
a) Trường hợp miễn, giảm thuế SDĐPNN đối với các hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 10 và Khoản 2, Khoản 3 Điều 11 Thông