Đối tượng nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Người nộp thuế được giảm thuế theo 2 điều kiện trở lên thì có được miễn thuế?

Đối tượng nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Người nộp thuế thuộc diện được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo 2 điều kiện trở lên thì có được miễn thuế không? Câu hỏi của chị M từ Nghệ An.

Đối tượng nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì các đối tượng được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

(1) Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

(2) Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

(3) Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sỹ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.

(4) Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

TẢI VỀ Mẫu văn bản đề nghị giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đối tượng nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Người nộp thuế được giảm thuế theo 2 điều kiện trở lên thì có được miễn thuế?

Đối tượng nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế thuộc diện được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo 2 điều kiện trở lên thì có được miễn thuế không?

Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo 2 điều kiện trở lên được quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 153/2011/TT-BTC như sau:

Nguyên tắc miễn, giảm thuế.
1. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế theo quy định tại Luật Thuế SDĐPNN và hướng dẫn tại Thông tư này.
2.Việc miễn thuế hoặc giảm thuế đối với đất ở chỉ áp dụng đối với đất ở tại một nơi do người nộp thuế đứng tên và lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 10 và khoản 4 Điều 11 Thông tư này.
3. Trường hợp người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm thuế theo hai (2) điều kiện trở lên quy định tại Điều 11 của Thông tư này thì được miễn thuế.
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm 50% thuế và trong hộ gia đình có thêm một (01) thành viên trở lên thuộc diện được giảm 50% thuế thì hộ gia đình đó được miễn thuế. Các thành viên này phải có quan hệ gia đình với nhau là ông, bà, bố, mẹ, con, cháu và phải có tên trong hộ khẩu thường trú của gia đình.
4. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì được miễn, giảm thuế theo từng dự án đầu tư.

Theo đó, trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo hai (2) điều kiện trở lên thì được miễn thuế.

Cơ quan nào có thẩm quyền quyền quyết định giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Thẩm quyền quyền quyết định giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 12 Thông tư 153/2011/TT-BTC như sau:

Thẩm quyền quyết định miễn, giảm thuế.
1. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý căn cứ vào hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 15 Thông tư này để xác định số tiền thuế SDĐPNN được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế SDĐPNN cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.
2. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:
a) Trường hợp miễn, giảm thuế SDĐPNN đối với các hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 10 và Khoản 2, Khoản 3 Điều 11 Thông tư này thì Chi cục trưởng Chi cục Thuế ban hành quyết định chung căn cứ danh sách đề nghị của UBND cấp xã.
Hàng năm, UBND cấp xã có trách nhiệm rà soát và gửi danh sách các đối tượng được miễn giảm thuế theo quy định để cơ quan thuế thực hiện miễn, giảm thuế theo thẩm quyền.
b) Trường hợp miễn, giảm thuế theo quy định tại Khoản 9 Điều 10 và khoản 4 Điều 11 Thông tư này thì Thủ trưởng Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp ban hành quyết định căn cứ đơn đề nghị của người nộp thuế và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.
c) Các trường hợp khác, người nộp thuế phải gửi hồ sơ kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế SDĐPNN theo quy định hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế tới cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết.

Như vậy, thẩm quyền quyền quyết định giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:

(1) Trường hợp giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với các hộ gia đình, cá nhân theo quy định khoản 2, khoản 3 Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì Chi cục trưởng Chi cục Thuế ban hành quyết định chung căn cứ danh sách đề nghị của UBND cấp xã.

Hàng năm, UBND cấp xã có trách nhiệm rà soát và gửi danh sách các đối tượng được miễn giảm thuế theo quy định để cơ quan thuế thực hiện miễn, giảm thuế theo thẩm quyền.

(2) Trường hợp giảm thuế theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì Thủ trưởng Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp ban hành quyết định căn cứ đơn đề nghị của người nộp thuế và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

(3) Các trường hợp khác, người nộp thuế phải gửi hồ sơ kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế tới cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Người nộp thuế được giảm thuế theo 2 điều kiện trở lên thì có được miễn thuế?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024? Tải mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 02/TK-SDDPNN đối với tổ chức? Tải về file word mẫu tờ khai?
Pháp luật
Đất dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì có được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Pháp luật
Chi cục Thuế có được ủy nhiệm cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của người nộp thuế không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?
Pháp luật
Đất xây dựng khu công nghiệp có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay không?
Pháp luật
Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong trường hợp có nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất là ai?
Pháp luật
Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở đang sử dụng trước ngày 01/01/2012 được xác định thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bởi Tổng cục thuế tại Công văn 4382/TCT-CS ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
247 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: