Lộ trình tăng lương cơ bản đến năm 2025 được quy định ra sao?
Theo tiểu mục 2 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW 2018 quy định về mục tiêu về cải cách chính sách tiền lương, lộ trình tăng lương cơ bản đến năm 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp từ 2021-2025 như sau:
Lộ trình tăng lương cơ
bảng lương mới được áp dụng đối với cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 bao gồm:
Bảng lương 1
Bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.
Bảng lương 2
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch
hiện nay, chuyển xếp lương cũ qua mức lương mới, xây dựng và áp dụng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể theo vị trí việc làm trong 5 bảng lương mới, đảm bảo mức lương mới không thấp hơn mức lương trước cải cách.
Vậy, dự kiến 09 đối tượng sau đây sẽ được áp dụng bảng lương mới sau cải cách tiền lương 2024:
- Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ
bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.
- 1 bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo; mỗi ngạch công chức, chức
hoặc cấp hàm);
+ 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;
+ 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Theo đó, 5 bảng lương theo vị trí việc làm áp dụng cho 9 đối tượng sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức giữ
Dự kiến Bảng lương quân đội 2024 theo cải cách tiền lương khi nào có?
Căn cứ theo Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018, khi thực hiện cải cách tiền lương, hệ số lương và lương cơ sở sẽ bị bãi bỏ, thay vào đó sẽ xây dựng các bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ
đây sẽ được áp dụng mức lương mới:
- Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo;
- Công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo;
- Sĩ quan công an;
- Hạ sĩ quan nghiệp vụ công an;
- Chuyên môn kỹ thuật công an;
- Sĩ quan quân đội;
- Quân nhân chuyên nghiệp;
- Công nhân quốc phòng;
- Công nhân công an.
9 đối tượng được hưởng
, ban hành hệ thống 5 bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
5 bảng lương mới sẽ áp dụng đối với 9 đối tượng sau:
(1) Cán bộ, công chức, viên chức:
- Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo
đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.
Bảng lương 2
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.
Bảng lương 3
Bảng lương sĩ quan quân đội
09 đối tượng tính lương theo bảng lương mới từ 01/7/2024 gồm những ai?
Căn cứ theo tinh thần Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, bảng lương mới từ 1/7/2024 đối với 9 đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo;
- Công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 trước và sau cải cách tiền lương
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 trước cải cách tiền lương 2024
Lương quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Mức lương cơ
Mức lương cơ sở 2024 của 9 đối tượng thực hiện cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27 như thế nào?
Theo tinh thần của Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, 9 đối tượng tại khu vực công được nhận mức lương mới theo vị trị việc làm gồm có:
9 ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo
Công chức, viên chức không
Cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng Công an xã là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định:
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân
Đảng viên bị xử lý kỷ luật khiển trách thì trong thời gian bao lâu sẽ được xóa kỷ luật? Trong thời gian đó có được tham gia các hoạt động gì không hoặc những việc bị cấm tham gia trong thời gian khiển trách là những việc gì? Căn cứ pháp lý.
dụng 07 bảng lương như sau:
- Bảng 01: Bảng lương chuyên gia cao cấp.
- Bảng 02: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn).
- Bảng 03
khu vực công được nhận mức lương mới theo vị trị việc làm gồm có:
9 ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo
Công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo
Hạ sĩ quan nghiệp vụ công an
Sĩ quan công an
Sĩ quan quân đội
Quân nhân chuyên nghiệp
Chuyên môn kỹ thuật công an
Công
bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn).
Bảng lương 3: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Bảng lương 4: Bảng
:
Bảng lương 01: Bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.
Bảng lương 02 : Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo
liền là bao nhiêu?
Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục II Thông tư 09/2005/TT-BNV quy định về mức phụ cấp và cách tính trả như sau:
MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ
1. Mức phụ cấp:
a) Phụ cấp đặc biệt được tính bằng tỷ lệ % so với mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng
túy, quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy, cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy.
8. Trả thù hoặc cản trở người thực thi nhiệm vụ phòng, chống ma túy, người tham gia phòng, chống ma túy.
9. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp để vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
10. Hướng dẫn sản xuất, hướng dẫn sử dụng trái phép