Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn có phải tiểu mục 1055 không? Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn như thế nào?

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là gì? Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn có phải tiểu mục 1055 không? Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn như thế nào?

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.

Lưu ý:

- Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 08) ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC.

- Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...) có phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn có phải tiểu mục 1055 không?

Căn cứ tại Phụ lục 3 Danh mục, tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC (được bổ sung bởi điểm a khoản 6 Điều 1 Thông tư 84/2024/TT-BTC) quy định tiểu mục thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Mục

1050


Thuế thu nhập doanh nghiệp

Tiểu mục


1052

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)



1053

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản



1055

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn



1056

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu khí)



1057

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết



1058

Thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu



1099

Khác

Như vậy, tiểu mục 1055 là thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn.

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn có phải tiểu mục 1055 không? Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn như thế nào?

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn có phải tiểu mục 1055 không? Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn như thế nào? (Hình từ Internet)

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn như sau:

[1] Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định:

Thu nhập tính thuế

=

Giá chuyển nhượng

-

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng

-

Chi phí chuyển nhượng

Trong đó:

- Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng.

Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.

Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng.

Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.

Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.

- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:

+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về chế độ kế toán có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ;

Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản tại thời điểm chuyển nhượng.

- Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).

Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

[2] Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

[3] Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020 (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.

Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn có phải tiểu mục 1055 không? Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn như thế nào?
Pháp luật
Khoản tiền mà doanh nghiệp nộp phạt do bị xử lý vi phạm hành chính có được xem là khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Phụ lục chuyển lỗ theo TT80 mới nhất? Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03 2 TNDN? Hướng dẫn doanh nghiệp chuyển lỗ?
Pháp luật
Doanh nghiệp kết chuyển lỗ vào thu nhập tính thuế TNDN năm 2025 như thế nào? Hướng dẫn lập phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN?
Pháp luật
Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thì doanh nghiệp có còn bị truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp nữa không?
Pháp luật
Mẫu 04/TNDN Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp 2025? Hướng dẫn kê khai mẫu 04/TNDN 2025 chi tiết?
Pháp luật
Doanh nghiệp được hưởng chế độ ưu đãi miễn thuế, giảm thuế trong bao lâu? Sử dụng nhiều lao động nữ, doanh nghiệp có được giảm thuế TNDN không?
Pháp luật
Bài phát biểu ôn lại truyền thống ngày 8 3 hay nhất 2025? Bài phát biểu chúc mừng 8 3? Bài phát biểu 8 3 ngắn gọn?
Pháp luật
Tổng hợp bài phát biểu ngắn gọn ngày 8 3 2025? Bài phát biểu kỷ niệm 115 năm Ngày Quốc tế Phụ nữ 8 3 hay và ý nghĩa?
Pháp luật
Có được trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN khi doanh nghiệp chi mua đồ cúng bái, thắp hương không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập doanh nghiệp
20 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào