Thông tin nào trong hệ thống định danh và xác thực điện tử mà cá nhân được phép chia sẻ với người khác?

Cho tôi hỏi, các thông tin nào trong hệ thống định danh và xác thực điện tử mà cá nhân có thể chia sẻ cho những cá nhân hoặc tổ chức khác biết? Những thông tin nào thì không được phép chia sẻ? Câu hỏi của anh Trung từ Hà Nội

Hệ thống định danh và xác thực điện tử là gì?

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP định nghĩa về hệ thống định danh và xác thực điện tử như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Danh tính điện tử” là thông tin của một cá nhân hoặc một tổ chức trong hệ thống định danh và xác thực điện tử cho phép xác định duy nhất cá nhân hoặc tổ chức đó trên môi trường điện tử.
2. “Chủ thể danh tính điện tử” là tổ chức, cá nhân được xác định gắn với danh tính điện tử.
3. “Định danh điện tử” là hoạt động đăng ký, đối soát, tạo lập và gắn danh tính điện tử với chủ thể danh tính điện tử.
4. “Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử” là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an.
5. “Hệ thống định danh và xác thực điện tử” là hệ thống thông tin do Bộ Công an xây dựng, quản lý để thực hiện đăng ký, tạo lập, quản lý tài khoản định danh điện tử và thực hiện xác thực điện tử.
6. “Tài khoản định danh điện tử” là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc hình thức xác thực khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử.
...

Theo quy định trên thì hệ thống định danh và xác thực điện tử là hệ thống thông tin do Bộ Công an xây dựng, quản lý để thực hiện đăng ký, tạo lập, quản lý tài khoản định danh điện tử và thực hiện xác thực điện tử.

Thông tin nào trong hệ thống định danh và xác thực điện tử mà cá nhân được phép chia sẽ với người khác?

Thông tin nào trong hệ thống định danh và xác thực điện tử mà cá nhân được phép chia sẻ với người khác? (Hình từ Internet)

Danh tính điện tử của cá nhân sẽ bao gồm những thông tin nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về danh tính điện tử công dân Việt Nam như sau:

Danh tính điện tử công dân Việt Nam
Danh tính điện tử công dân Việt Nam gồm:
1. Thông tin cá nhân:
a) Số định danh cá nhân;
b) Họ, chữ đệm và tên;
c) Ngày, tháng, năm sinh;
d) Giới tính.
2. Thông tin sinh trắc học:
a) Ảnh chân dung;
b) Vân tay.

Bên cạnh đó, tại Điều 8 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về danh tính điện tử người nước ngoài như sau:

Danh tính điện tử người nước ngoài
Danh tính điện tử người nước ngoài bao gồm:
1. Thông tin cá nhân:
a) Số định danh của người nước ngoài;
b) Họ, chữ đệm và tên;
c) Ngày, tháng, năm sinh;
d) Giới tính;
đ) Quốc tịch;
e) Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Thông tin sinh trắc học:
a) Ảnh chân dung;
b) Vân tay.

Từ những quy định trên thì danh tính điện tử của cá nhân sẽ bao gồm những thông tin sau:

(1) Thông tin cá nhân:

- Số định danh của của cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Quốc tịch (chỉ áp dụng với người nước ngoài);

- Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (chỉ áp dụng với người nước ngoài).

(2) Thông tin sinh trắc học:

- Ảnh chân dung;

- Vân tay.

Thông tin nào trong hệ thống định danh và xác thực điện tử mà cá nhân được phép chia sẻ với người khác?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về khai thác thông tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử như sau:

Khai thác thông tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử
1. Hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức cung cấp dịch vụ công kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử để khai thác thông tin của chủ thể danh tính điện tử phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công trên môi trường điện tử và các hoạt động quản lý nhà nước khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao qua Nền tảng định danh và xác thực điện tử.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức cung cấp dịch vụ công khai thác thông tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng VNelD, trang thông tin định danh điện tử, thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử bằng thiết bị, phần mềm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn.
3. Chủ thể danh tính điện tử khai thác, chia sẻ thông tin danh tính điện tử (trừ thông tin sinh trắc học) và thông tin khác của mình đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử với cá nhân, tổ chức khác qua ứng dụng VNelD.

Theo đó, cá nhân có thể chia sẻ thông tin danh tính điện tử của mình cho những cá nhân tổ chức khác.

Những thông tin trong danh tính điện tử thuộc hệ thống định danh và xác thực điện tử mà cá nhân có thể chia sẻ gồm:

- Số định danh của của cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Quốc tịch (chỉ áp dụng với người nước ngoài);

- Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (chỉ áp dụng với người nước ngoài).

- Thông tin khác đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử với cá nhân, tổ chức khác qua ứng dụng VNelD.

Lưu ý: Các thông tin về sinh trắc học (ảnh chân dung, dấu vân tay) không thể chia sẻ cho cá nhân, tổ chức khác.

Hệ thống định danh và xác thực điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ ngày 01/7/2024, sử dụng thông tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 01/7/2024, sử dụng thông tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử như thế nào?
Pháp luật
Thông tin nào trong hệ thống định danh và xác thực điện tử mà cá nhân được phép chia sẻ với người khác?
Pháp luật
Kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử thì tổ chức, cá nhân thực hiện cần phải đáp ứng những điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hệ thống định danh và xác thực điện tử
902 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hệ thống định danh và xác thực điện tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào