Thời hạn xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là bao lâu?

Cho tôi hỏi trong trường hợp thành viên giao dịch có vi phạm trong hoạt động chứng khoán kể cả trường hợp đã kết thúc hành vi vi phạm hoặc đang thực hiện hành vi vi phạm thì cần phải tiến hành xử lý trong thời hạn bao lâu? Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam hay Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ có thẩm quyền quyết định hình thức xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch? Câu hỏi của anh H.B từ Hậu Giang.

Thời hạn xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là bao lâu?

Thời hạn xử lý vi phạm được quy định tại khoản 3 Điều 26 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 như sau:

Nguyên tắc, thời hạn xử lý vi phạm
1. Việc xử lý vi phạm chỉ thực hiện đối với các vi phạm quy định tại Quy chế này và thực hiện độc lập giữa thị trường chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch, thị trường công cụ nợ, thị trường chứng khoán phái sinh.
2. Việc xử lý vi phạm căn cứ vào tính chất, mức độ, thời gian, tần suất vi phạm để quyết định hình thức và phạm vi xử lý vi phạm phù hợp.
3. Thời hạn xử lý vi phạm được quy định như sau:
a) Đối với vi phạm đã kết thúc, thời hạn xử lý vi phạm là 01 năm kể từ ngày chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với vi phạm đang được thực hiện, thời hạn xử lý vi phạm là 01 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Như vậy, thời hạn xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam (hành vi vi phạm đã kết thúc hoặc đang được thưc hiện) là 01 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Hình thức xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch sẽ do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam hay Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định?

Thầm quyền xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch được quy định tại Điều 27 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 như sau:

Thẩm quyền xử lý vi phạm
1. Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam quyết định hình thức xử lý vi phạm đối với thành viên trên cơ sở đề xuất của Ban Quản lý thành viên.
2. Đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, d, d khoản 1 Điều 105 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, điểm a, b, c khoản 1 Điều 19 và a, b, c khoản 1 Điều 21 Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (Thông tư số 58/2021/TT-BTC), Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam ra quyết định đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên sau khi có quyết định của UBCKNN, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
3. Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội theo thẩm quyền chịu trách nhiệm giám sát thành viên tuân thủ quy định pháp luật, quy chế này và các quy chế, quy trình có liên quan khác do Sở GDCK Việt Nam và công ty con ban hành. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi phát hiện thành viên vi phạm các quy định nêu trên, Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội phải báo cáo và đề xuất Sở GDCK Việt Nam xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
4. Trường hợp thành viên vi phạm các quy định pháp luật, Sở GDCK Việt Nam báo cáo UBCKNN để xử lý theo quy định pháp luật.

Theo đó, hình thức xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch sẽ do Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam quyết định dựa trên cơ sở đề xuất của Ban Quản lý thành viên.

Thời hạn xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là bao lâu?

Thời hạn xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thủ tục xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam được quy định ra sao?

Trình tự thủ tục xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam được thực hiện theo Điều 28 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 như sau:

(1) Khi phát hiện vi phạm, Sở giao dịch chứng khoán và công ty con lập biên bản (nếu cần), thu thập bằng chứng;

Trường hợp cần thiết, Sở giao dịch chứng khoán TPHCM, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội tạm ngừng kết nối giao dịch trực tuyến, tạm ngừng kết nối giao dịch từ xa để bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán TPHCM, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và báo cáo Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam để xử lý vi phạm theo quy định.

(2) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam yêu cầu thành viên giải trình về lỗi vi phạm trước khi quyết định hình thức xử lý vi phạm (nếu cần).

(3) Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam quyết định hình thức xử lý vi phạm phù hợp và thực hiện công bố thông tin theo quy định.

(4) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày văn bản xử lý vi phạm có hiệu lực, thành viên có quyền yêu cầu Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam xem xét lại văn bản xử lý vi phạm.

Thành viên có nghĩa vụ thực hiện theo văn bản xử lý vi phạm có hiệu lực của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam cho đến khi có quyết định khác.

Trường hợp giữ nguyên quyết định xử lý vi phạm, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thành viên giao dịch
Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thành viên giao dịch thông thường trong thị trường giao dịch công cụ nợ tại Sở Giao dịch Chứng khoán là gì?
Pháp luật
Thành viên giao dịch bị đình chỉ hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh thì có bị đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ năm của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ tháng của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM tổ chức giao dịch cổ phiếu vào các khoảng thời gian nào trong ngày? Việc tổ chức giao dịch được thực hiện theo các phương thức nào?
Pháp luật
Thời hạn xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là bao lâu?
Pháp luật
Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam có quyền từ chối chấp thuận thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cho phân vùng mạng ngoài phân vùng mạng giao dịch trực tuyến kết nối vào phân vùng mạng giao dịch từ xa thì thành viên giao dịch của Sở GDCK Việt nam sẽ bị xử lý ra sao?
Pháp luật
Báo cáo danh mục chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ gửi Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam phải được lập theo mẫu nào?
Pháp luật
Thành viên giao dịch phải báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh cho Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam theo từng tháng hay theo quý?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành viên giao dịch
367 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thành viên giao dịch Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào