Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai là bao lâu? Những trường hợp nào không được cung cấp dữ liệu đất đai?

Mình xin hỏi: Có người dân ra UBND xã lúc 9.30 sáng để xin trích lục bản đồ thửa đất ở của họ, nhưng địa chính xã không làm mà bảo 3 ngày sau mới làm có đúng không? Và thời gian giải quyết thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai (trích lục bản đồ thửa đất) là bao lâu? - Câu hỏi của anh Phan Tuấn đến từ Đồng Nai

Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai là bao lâu?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai
1. Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;
b) Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;
c) Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.
3. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
4. Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

Theo quy định trên thì thời gian giải quyết xin trích lục thửa đất là trong ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ yêu cầu nếu thời gian nộp hồ trước 15 giờ, thời gian nộp hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian giải quyết cấp trích lục thửa đất là ngày làm việc tiếp theo.

Trường hợp này nếu Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời sau 3 ngày mới cấp được trích lục thửa đất là đang không tuân thủ thời hạn giải quyết theo quy định nêu trên.

Người yêu cầu có thể nộp đơn khiếu nại về quy trình giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã không đúng quy định pháp luật.

Tải về mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2023: Tại Đây

Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai là bao lâu?

Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai là bao lâu? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào không được cung cấp dữ liệu về đất đai?

Căn cứ vào Điều 13 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về những trường hợp không cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

Những trường hợp không cung cấp dữ liệu
1. Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định.
2. Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.
3. Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật.
4. Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Như vậy, những trường hợp không được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm:

- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định.

- Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.

- Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật.

- Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Việc cung cấp dữ liệu đất đai có tốn phí không?

Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT (Khoản 2 Điều này bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT) do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

Phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai
1. Phí và chi phí phải trả để được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm các khoản sau:
a) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
b) Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;
c) Chi phí gửi tài liệu (nếu có).
2. (bị bãi bỏ)
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân thông qua mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

Như vậy, phí và chi phí phải trả để được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm các khoản sau:

- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;

- Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;

- Chi phí gửi tài liệu (nếu có).

Chi phí thực tế anh có thể đến cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể.

Cơ sở dữ liệu đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu đất đai do thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng gồm những nội dung gì? Nguồn tài liệu sử dụng để xây dựng cơ sở là những tài liệu nào?
Pháp luật
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia phải đảm bảo những gì? Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm gì trong việc quản lý cơ sở này?
Pháp luật
Dữ liệu không gian đất đai nền được xây dựng dựa trên những loại tài liệu nào? Trình tự xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền ra sao?
Pháp luật
Dữ liệu về việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia phải được Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày bao nhiêu hàng năm?
Pháp luật
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia sẽ do cơ quan nhà nước nào thực hiện? Nguyên tắc khi xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia là gì?
Pháp luật
Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai là bao lâu? Những trường hợp nào không được cung cấp dữ liệu đất đai?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai mới nhất? Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai như thế nào?
Pháp luật
Tại tỉnh thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất về các vấn đề gì? Công tác chuẩn bị và thu thập dữ liệu được quy định thế nào?
Pháp luật
Các tỉnh thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai về các nội dung gì? Cơ quan nào quản lý cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh xây dựng?
Pháp luật
Cơ quan Trung ương tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia về các vấn đề gì? Đâu là cơ quan trực tiếp thực hiện?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu đất đai
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
5,469 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào