Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai mới nhất? Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai như thế nào?

Cho tôi hỏi, mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai hiện nay được quy định thế nào? Câu hỏi của chị Thắm (Phú Yên)

Cơ quan nào cung cấp dữ liệu về đất đai ?

Tại Điều 15 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT có quy định về cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai
1. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở Trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai.
Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

Theo quy định như trên, có các cơ quan cung cấp dữ liệu về đất đai bao gồm:

- Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Văn phòng đăng ký đất đai.

- Ủy ban nhân dân cấp xã.

Tải về mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai mới nhất? Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai như thế nào?

Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai mới nhất? Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai như thế nào? (Hình từ Internet)

Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai mới nhất?

Tại Thông tư 34/2014/TT-BTNMT có quy định về mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai như sau:

Tải về mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai tại đây

Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai như thế nào?

Tại Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT có quy định về trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai
1. Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;
b) Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;
c) Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.
3. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
4. Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

Như vậy, trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai gồm các bước như sau:

Bước 1: Người yêu cầu nộp phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo một trong các phương thức sau:

- Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;

- Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;

- Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

Bước 2: Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người yêu cầu. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do.

Bước 3: Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu thực hiện xong nghĩa vụ tài chính.

Phí cung cấp dữ liệu đất đai là bao nhiêu?

Tại Điều 16 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT một số quy định bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT có quy định về phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

Phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai
1. Phí và chi phí phải trả để được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm các khoản sau:
a) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
b) Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;
c) Chi phí gửi tài liệu (nếu có).
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân thông qua mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

Như vậy, phí và chi phí cung cấp dữ liệu đất đai sẽ do Hội đồng nhân dân dân cấp tỉnh quy định. Tùy vào địa phương mức phí và chi phí cung cấp dữ liệu đất đa sẽ khác nhau

Dữ liệu đất đai
Cơ sở dữ liệu đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn viết phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất hiện nay? Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai thế nào?
Pháp luật
Dữ liệu sao lưu hàng tuần của cơ sở dữ liệu đất đai phải được lưu giữ tối đa bao nhiêu tháng theo quy định?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất hiện nay thế nào? Tải mẫu hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai về ở đâu?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu đất đai do thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng gồm những nội dung gì? Nguồn tài liệu sử dụng để xây dựng cơ sở là những tài liệu nào?
Pháp luật
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia phải đảm bảo những gì? Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm gì trong việc quản lý cơ sở này?
Pháp luật
Dữ liệu không gian đất đai nền được xây dựng dựa trên những loại tài liệu nào? Trình tự xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền ra sao?
Pháp luật
Dữ liệu về việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia phải được Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày bao nhiêu hàng năm?
Pháp luật
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia sẽ do cơ quan nhà nước nào thực hiện? Nguyên tắc khi xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia là gì?
Pháp luật
Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân không? Cục có cơ cấu tổ chức như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai là bao lâu? Những trường hợp nào không được cung cấp dữ liệu đất đai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dữ liệu đất đai
39,118 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dữ liệu đất đai Cơ sở dữ liệu đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào