Thép lá cacbon cán nóng có chiều rộng như thế nào? Thư yêu cầu và đơn đơn đặt hàng thép lá cacbon cán nóng phải có các thông tin nào?
Thép lá cán nóng là gì?
Thép lá cán nóng được giải thích theo quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11230:2015 như sau:
Thép lá cán nóng (hot-rolled steel sheet)
Sản phẩm thu được bằng cán thép được nung nóng qua máy cán liên tục thép dải nóng hoặc các quá trình cán nóng khác để chế tạo ra sản phẩm dạng cuộn đáp ứng chiều dày và dung sai yêu cầu của thép lá.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm có một bề mặt được bao phủ bằng lớp oxit hoặc vảy do quá trình cán nóng tạo ra.
Như vậy, theo quy định trên thì thép lá cán nóng là sản phẩm thu được bằng cán thép được nung nóng qua máy cán liên tục thép dải nóng hoặc các quá trình cán nóng khác để chế tạo ra sản phẩm dạng cuộn đáp ứng chiều dày và dung sai yêu cầu của thép lá.
Thép lá cacbon cán nóng có chiều rộng như thế nào? (Hình từ Internet)
Thép lá cacbon cán nóng có chiều rộng như thế nào?
Thép lá cacbon cán nóng có chiều rộng như thế nào, thì theo quy định tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11230:2015 như sau:
Chiều dày
4.1. Thép lá cacbon cán nóng dựa trên thành phần hóa học được sản xuất từ thép lặng có thành phần hóa học được liệt kê trong Bảng 1. Thép này thường được chế tạo với phạm vi chiều dày từ 0,8 mm đến 12,5 mm và chiều rộng 600 mm và lớn hơn, ở dạng cuộn hoặc tấm cắt.
4.2. Thép lá cacbon cán nóng có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm có thể được xẻ ra từ thép lá rộng và sẽ được xem là thép lá.
Như vậy, theo quy định trên thì thép lá cacbon cán nóng có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm có thể được xẻ ra từ thép lá rộng và sẽ được xem là thép lá.
Nhãn thép lá cacbon cán nóng được ghi những thông tin nào?
Nhãn thép lá cacbon cán nóng được ghi những thông tin được quy định tại Mục 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11230:2015 như sau:
Ghi nhãn
Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu tối thiểu sau để nhận biết thép phải được ghi nhãn dễ đọc bằng khuôn in thủng trên đỉnh của mỗi khối nâng hoặc trên một thẻ nhãn được gắn vào mỗi cuộn hoặc đơn vị chuyên chở bằng tàu:
a) Tên của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu nhận dạng;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) Ký hiệu của chất lượng;
d) Số đơn hàng;
e) Kích thước của sản phẩm;
f) Số lô;
g) Khối lượng.
Như vậy, theo quy định trên thì nhãn thép lá cacbon cán nóng được ghi những thông tin sau:
- Tên của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu nhận dạng;
- Số hiệu của tiêu chuẩn này;
- Ký hiệu của chất lượng;
- Số đơn hàng;
- Kích thước của sản phẩm;
- Số lô;
- Khối lượng.
Thư yêu cầu và đơn đơn đặt hàng thép lá cacbon cán nóng phải có các thông tin nào?
Thư yêu cầu và đơn đơn đặt hàng thép lá cacbon cán nóng phải có các thông tin được quy định tại Mục 11 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11230:2015 như sau:
Thông tin do khách hàng cung cấp
Thư yêu cầu và đơn đơn đặt hàng phải có các thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11230 (ISO 10384);
b) Tên và mác vật liệu (ví dụ, thép lá cacbon cán nóng dùng cho thiết bị, mác S40C);
c) Các kích thước của sản phẩm và chất lượng yêu cầu;
d) Ứng dụng hoặc tên của chi tiết, nếu có thể (xem 5.4);
e) Tẩy gỉ bằng axit (xem 3.2) hoặc tẩy gỉ bằng phun đá vụn hoặc phun bi (xem 5.6) được yêu cầu; vật liệu sẽ được bôi dầu theo quy định trừ khi được đặt hàng không bôi dầu (xem 5.8);
f) Kiểu cạnh của sản phẩm (xem 3.3 và 3.4);
g) Báo cáo phân tích mẻ nấu, nếu được yêu cầu (xem 5.3.1);
h) Giới hạn về khối lượng và kích thước của các cuộn riêng và các bó, nếu áp dụng (xem Điều 9);
i) Các kiểm tra vỏ thử, nếu có, được yêu cầu cho kiểm tra chấp nhận trước khi chuyên chở bằng tàu từ xưởng của nhà sản xuất (xem 8.1).
VÍ DỤ: Mô tả một đơn đặt hàng điển hình như sau:
TCVN 11230 (ISO 10384), thép lá cacbon cán nóng dùng cho cơ khí S40C, dung sai chiều dày bình thường, 3 mm x 1200 mm x 2400 mm, 10.000 kg được sử dụng làm vòng đệm, cạnh cán, cung cấp báo cáo phân tích mẻ nấu, khối lượng nâng lớn nhất 4000 kg.
Như vậy, theo quy định trên thì thư yêu cầu và đơn đơn đặt hàng thép lá cacbon cán nóng phải có các thông tin sau:
- Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11230 (ISO 10384);
- Tên và mác vật liệu (ví dụ, thép lá cacbon cán nóng dùng cho thiết bị, mác S40C);
- Các kích thước của sản phẩm và chất lượng yêu cầu;
- Ứng dụng hoặc tên của chi tiết, nếu có thể
- Tẩy gỉ bằng axit hoặc tẩy gỉ bằng phun đá vụn hoặc phun bi được yêu cầu; vật liệu sẽ được bôi dầu theo quy định trừ khi được đặt hàng không bôi dầu
- Kiểu cạnh của sản phẩm
- Báo cáo phân tích mẻ nấu, nếu được yêu cầu.
- Giới hạn về khối lượng và kích thước của các cuộn riêng và các bó, nếu áp dụng.
- Các kiểm tra vỏ thử, nếu có, được yêu cầu cho kiểm tra chấp nhận trước khi chuyên chở bằng tàu từ xưởng của nhà sản xuất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?