Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai? Nhiệm kỳ của thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu?
Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 37/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là cán bộ Hội nông dân các cấp, do Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp bổ nhiệm, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, giúp Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp kiểm soát việc tổ chức, quản lý điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân.
2. Số lượng thành viên Ban Kiểm soát do Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp quyết định căn cứ vào quy mô, tính chất và thực tế hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân nhưng tối đa không quá 03 thành viên, trong đó có 01 thành viên là Trưởng Ban kiểm soát.
...
Theo đó, thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là cán bộ Hội nông dân các cấp, do Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp bổ nhiệm, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, giúp Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp kiểm soát việc tổ chức, quản lý điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân.
Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai? Nhiệm kỳ của thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu? (Hình từ Internet)
Nhiệm kỳ của thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 11 Nghị định 37/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân
...
3. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là 05 năm, có thể được bổ nhiệm lại nhưng tối đa không quá 02 nhiệm kỳ.
4. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm làm việc ít nhất 03 năm về một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, luật;
c) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Hội nông dân các cấp quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
5. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chính sách chế độ, Điều lệ tổ chức, hoạt động và các quy chế hoạt động, nhằm bảo đảm hiệu quả hoạt động và an toàn tài sản của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
b) Kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân trong việc quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
c) Thẩm định báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính, kế hoạch tài chính và việc trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật;
d) Lập kế hoạch hoạt động; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác giám sát, kiểm tra; thực hiện nhiệm vụ khác do Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp giao.
6. Chế độ hoạt động của Ban Kiểm soát; trách nhiệm, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện thành viên Ban Kiểm soát; mối quan hệ giữa Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân với các tổ chức, cá nhân có liên quan và các nội dung khác thực hiện theo Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát do Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân ban hành, áp dụng cho toàn hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân.
Theo đó, nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng tối đa không quá 02 nhiệm kỳ.
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 37/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
Theo đó, điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được pháp luật quy định bao gồm:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Tên gọi và địa điểm đặt trụ sở chính;
+ Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân, người đại diện pháp luật;
+ Nguyên tắc và phạm vi hoạt động;
+ Vốn điều lệ;
+ Cơ cấu tổ chức và quản lý;
+ Chức năng, nhiệm vụ;
+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý, Ban điều hành và Ban Kiểm soát;
+ Tiêu chuẩn, điều kiện, quy hoạch, bổ nhiệm các chức danh người quản lý;
+ Việc tuyển dụng lao động, quy hoạch và bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo khác;
+ Chế độ kế toán, tài chính và kiểm toán;
+ Quy trình sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động;
+ Mối quan hệ và trách nhiệm giữa Quỹ Hỗ trợ nông dân với các cơ quan quản lý nhà nước và các khách hàng vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
+ Xử lý tranh chấp, chia tách, sáp nhập và giải thể;
+ Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý.
- Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân xây dựng dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân trình Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp phê duyệt trên cơ sở Điều lệ mẫu theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 37/2023/NĐ-CP.
- Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động mẫu áp dụng cho toàn bộ hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Download mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh 2025 chuẩn nhất? Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản thế nào?
- Mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn là mẫu nào? Được cấp lại giấy đăng ký kết hôn khi nào?
- Mẫu tờ trình đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là mẫu nào?
- Mẫu bản luận tội của Viện kiểm sát tại phiên tòa xét xử vụ án hình sự mới nhất? Tải mẫu bản luận tội?
- Nhóm sản phẩm xét tặng Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam? Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam được xét tặng bao nhiêu năm một lần?