Tải về các biểu mẫu hoàn thuế mới nhất hiện nay? Hồ sơ hoàn thuế được lập và gửi cho ai theo Luật Quản lý thuế?
Tải về các biểu mẫu hoàn thuế mới nhất hiện nay?
Các biểu mẫu hoàn thuế mới nhất hiện nay được quy định tại Mục 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
File mẫu | Mẫu số | Tên biểu mẫu |
01/HT | Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước | |
02/HT | Giấy đề nghị hoàn thuế theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần hoặc điều ước quốc tế khác | |
01-1/HT | Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào | |
01-2/HT | Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan | |
01-3a/HT | Bảng kê thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao | |
01-3b/HT | Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng | |
01-4/HT | Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh | |
01/TB-HT | Thông báo về việc tiếp nhận <hồ sơ đề nghị hoàn thuế/hồ sơ đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế> | |
02/TB-HT | Thông báo về việc <chấp nhận/không chấp nhận> <Hồ sơ đề nghị hoàn thuế/Hồ sơ đề nghị huỷ hồ sơ đề nghị hoàn thuế> | |
02-1/HT | Bảng kê chứng từ nộp thuế | |
03/TB-HT | Thông báo về việc hồ sơ không đúng thủ tục | |
04/TB-HT | Thông báo về việc <hồ sơ chưa đủ điều kiện hoàn thuế/không được hoàn thuế> | |
05/TB-HT | Thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế | |
01/QĐHT | Quyết định về việc hoàn thuế | |
01/PL-HTNT | Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả | |
02/QĐHT | Quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước | |
01/PL-BT | Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ | |
03/QĐ-THH | Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế | |
01/ĐNHUY | Văn bản đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế |
Tải về các biểu mẫu hoàn thuế mới nhất hiện nay? Hồ sơ hoàn thuế được lập và gửi cho ai theo Luật Quản lý thuế? (Hình từ Internet)
Người nộp thuế lập và gửi hồ sơ hoàn thuế cho ai?
Người nộp thuế lập và gửi hồ sơ hoàn thuế cho ai thì căn cứ quy định tại Điều 71 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Hồ sơ hoàn thuế
1. Người nộp thuế thuộc trường hợp được hoàn thuế lập và gửi hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.
2. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
a) Văn bản yêu cầu hoàn thuế;
b) Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.
Theo đó, người nộp thuế thuộc trường hợp được hoàn thuế lập và gửi hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Văn bản yêu cầu hoàn thuế;
- Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho người nộp thuế được quy định thế nào?
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
(1) Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
(2) Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
(3) Quá thời hạn quy định tại khoản (1) và khoản (2), nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.
Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Lưu ý: Theo Điều 76 Luật Quản lý thuế 2019 thì thẩm quyền quyết định hoàn thuế được quy định như sau:
(1) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
(2) Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định của Luật này.
(3) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế được hoàn quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việc nộp tiền thuê đất được quy định như thế nào? Thời hạn nộp tiền thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất là bao lâu?
- Đất cây xanh đô thị bao gồm các loại đất nào? Yêu cầu về quy hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị như thế nào?
- Một lô chứng chỉ quỹ ETF có tối thiểu bao nhiêu chứng chỉ quỹ ETF? Giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ được xác định như thế nào?
- Ai thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi? Chính sách đối với phổ cập giáo dục, xóa mù chữ?
- Vợ chồng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội khi có tổng thu nhập dưới mấy triệu đồng/tháng?