Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái ở các Bộ cần có những điều kiện tiêu chuẩn nào? Thời hạn làm nhiệm vụ biệt phái của mỗi sĩ quan là bao nhiêu năm?

Cho tôi hỏi Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái ở các Bộ cần có những điều kiện tiêu chuẩn nào? Thời hạn làm nhiệm vụ biệt phái của mỗi sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu năm? Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái ở Bộ có những nhiệm vụ gì? Mong được giải đáp. Câu hỏi của Châu Anh đến từ Nha Trang.

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái ở các Bộ cần có những điều kiện tiêu chuẩn nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 165/2003/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chuẩn sĩ quan biệt phái
1. Có đủ tiêu chuẩn của sĩ quan, quy định tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999 (sau đây gọi tắt là Luật Sĩ quan năm 1999).
2. Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo yêu cầu nhiệm vụ biệt phái :
a) Sĩ quan biệt phái ở các Bộ và các cơ quan Trung ương phải có trình độ, năng lực làm tham mưu trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và quản lý nhà nước về quốc phòng, đáp ứng yêu cầu chuyên ngành của Bộ, cơ quan nơi sĩ quan đến biệt phái; có khả năng tham mưu với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Thủ trưởng Bộ, cơ quan nơi sĩ quan đến biệt phái phối hợp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng;
b) Sĩ quan biệt phái ở các cơ quan giáo dục đào tạo và các nhà trường phải có trình độ năng lực quản lý, giảng dạy môn giáo dục quốc phòng theo quy định của Luật Giáo dục; có khả năng tham gia vào các hoạt động giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động quân sự khác;
c) Sĩ quan biệt phái ở tổ chức chính trị phải có trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và trình độ quân sự để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái ở các Bộ phải có trình độ, năng lực làm tham mưu trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và quản lý nhà nước về quốc phòng, đáp ứng yêu cầu chuyên ngành của Bộ, cơ quan nơi sĩ quan đến biệt phái.

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái ở các Bộ phải có khả năng tham mưu với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Thủ trưởng Bộ, cơ quan nơi sĩ quan đến biệt phái phối hợp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái (Hình từ Internet)

Thời hạn làm nhiệm vụ biệt phái của mỗi sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu năm?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 165/2003/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn biệt phái
1. Thời hạn làm nhiệm vụ biệt phái của mỗi sĩ quan là 5 năm; khi cần thiết cấp có thẩm quyền điều động sĩ quan biệt phái xem xét, quyết định kéo dài thời hạn biệt phái, thời gian kéo dài không quá 5 năm.
2. Khi cần thiết theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng hoặc do cơ quan, tổ chức nơi sĩ quan đến biệt phái đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định điều động sĩ quan biệt phái về trước thời hạn.

Như vậy, thời hạn làm nhiệm vụ biệt phái của mỗi sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là 5 năm. Khi cần thiết cấp có thẩm quyền điều động sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái xem xét, quyết định kéo dài thời hạn biệt phái, thời gian kéo dài không quá 5 năm.

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái ở Bộ có những nhiệm vụ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 165/2003/NĐ-CP quy định như sau:

Nhiệm vụ của sĩ quan biệt phái
1. Sĩ quan biệt phái ở Bộ có nhiệm vụ :
a) Tham mưu với Bộ trưởng, nơi sĩ quan đến biệt phái thực hiện quản lý nhà nước về quốc phòng và giải quyết những vấn đề có liên quan đến việc kết hợp kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh;
b) Tham mưu với Bộ trưởng về kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh trong quá trình xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ. Giúp Bộ trưởng lập kế hoạch và hướng dẫn kiểm tra các đơn vị thuộc quyền thực hiện kế hoạch bảo đảm cho quốc phòng trong thời bình và khi đất nước có chiến tranh; công tác giáo dục quốc phòng, xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên, động viên công nghiệp, tuyển quân, xây dựng lực lượng tự vệ, phòng thủ dân sự và các nhiệm vụ khác có liên quan đến quân sự, quốc phòng theo quy định của nhà nước và hướng dẫn của Bộ Quốc phòng;
c) Đề xuất các biện pháp phối hợp công tác giữa Bộ nơi sĩ quan đến biệt phái với Bộ Quốc phòng.
...

Như vậy, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái ở Bộ có những nhiệm vụ sau:

- Tham mưu với Bộ trưởng, nơi sĩ quan đến biệt phái thực hiện quản lý nhà nước về quốc phòng và giải quyết những vấn đề có liên quan đến việc kết hợp kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh;

- Tham mưu với Bộ trưởng về kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh trong quá trình xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ.

- Giúp Bộ trưởng lập kế hoạch và hướng dẫn kiểm tra các đơn vị thuộc quyền thực hiện kế hoạch bảo đảm cho quốc phòng trong thời bình và khi đất nước có chiến tranh;

- Công tác giáo dục quốc phòng, xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên, động viên công nghiệp, tuyển quân, xây dựng lực lượng tự vệ, phòng thủ dân sự và các nhiệm vụ khác có liên quan đến quân sự, quốc phòng theo quy định của nhà nước và hướng dẫn của Bộ Quốc phòng;

- Đề xuất các biện pháp phối hợp công tác giữa Bộ nơi sĩ quan đến biệt phái với Bộ Quốc phòng.

Quân đội nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho người đang ở trong Quân đội nhân dân
Pháp luật
Lịch duyệt binh, diễu binh diễu hành tại Hà Nội, TPHCM qua các năm ra sao? Các lần duyệt binh của Việt Nam đã tổ chức?
Pháp luật
Biệt động Sài Gòn là gì? Địa điểm đặt Bia Tưởng niệm trận đánh của Biệt động Sài Gòn vào tòa đại sứ Mỹ 1968?
Pháp luật
Đã có dự thảo Thông tư về chế độ nghỉ của sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp mới nhất năm 2025?
Pháp luật
Công an và quân đội, chủ thể nào có quyền lực lớn hơn trong hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam?
Pháp luật
Thông tư 18/2025/TT-BQP quy định phong quân hàm học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ; thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn?
Pháp luật
Hội nghị tập thể quân nhân tổ chức đột xuất khi nào? Nội dung của hội nghị tập thể quân nhân trong Quân đội ra sao?
Pháp luật
Chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam là ai? Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định theo chức vụ chỉ huy đơn vị?
Pháp luật
Thông tư 122/2024 quy định về thực hiện dân chủ ở cơ sở trong Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam do Thủ tướng bổ nhiệm, miễn nhiệm có đúng không?
Pháp luật
Mẫu thư gửi chú bộ đội ngắn gọn? Viết thư gửi chú bộ đội chọn lọc? Nhà nước có Chính sách về quốc phòng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội nhân dân
1,790 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào