Chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam là ai? Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định theo chức vụ chỉ huy đơn vị?
Chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam là ai?
Căn cứ tại Điều 28 Luật Quốc phòng 2018 quy định về Chỉ huy Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ như sau:
Chỉ huy Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ
1. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ có hệ thống chỉ huy được tổ chức theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ.
3. Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân.
Như vậy, chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Hiện nay, người đảm nhiệm vị trí Bộ trưởng Bộ Quốc phòng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 2021 - nay) là Đại tướng Phan Văn Giang (sinh năm 1960), quê quán ở xã Hồng Quang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
Chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam là ai? Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định theo chức vụ chỉ huy đơn vị? (Hình từ Internet)
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ theo chức vụ chỉ huy đơn vị là bao nhiêu? Sĩ quan nghỉ hưu được hưởng những chế độ gì?
Căn cứ tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: 50;
Thiếu tá: 52;
Trung tá: 54;
Thượng tá: 56;
Đại tá: 58;
Cấp Tướng: 60.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, năng lực, sức khỏe và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 05 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy Quân đoàn quy định tại điểm đ, điểm e và chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, hạn tuổi cao nhất của sĩ quan tại ngũ quy định theo chức vụ chỉ huy đơn vị do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ.
Trong đó, hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm được quy định như sau:
Cấp Úy: 50;
Thiếu tá: 52;
Trung tá: 54;
Thượng tá: 56;
Đại tá: 58;
Cấp Tướng: 60.
Sĩ quan nghỉ hưu được hưởng những chế độ gì?
Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 2 Nghị định 21/2009/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với sĩ quan nghỉ hưu như sau:
Sĩ quan nghỉ hưu quy định tại Điều 36, điểm a khoản 1 Điều 37 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cụ thể như sau:
- Đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp một lần gồm:
+ Sĩ quan thuộc diện dôi dư do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
+ Sĩ quan hết hạn tuổi giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mà quân đội không còn nhu cầu bố trí, sử dụng.
- Chế độ trợ cấp một lần được hưởng gồm:
+ Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
+ Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho hai mươi năm đầu công tác. Từ năm từ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tháng tiền lương.
Sĩ quan Quân đội nhân dân có bao nhiêu cấp bậc quân hàm?
Căn cứ tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
3. Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.
Như vậy, sĩ quan có tất cả 3 cấp và 12 bậc quân hàm. Trong đó, 3 cấp là:
- Cấp Úy: Thiếu uý; Trung uý; Thượng uý; Đại uý.
- Cấp Tá: Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá.
- Cấp Tướng: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.
>>> Xem thêm: Mẫu bản kiểm điểm cuối năm dành cho Đảng viên là quân đội, công an theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023:
Tải về Mẫu bản kiểm điểm (không giữ chức lãnh đạo quản lý)
Tải về Mẫu bản kiểm điểm (giữ chức lãnh đạo quản lý)










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viết một bức thư cho một người bạn ở xa lớp 3? Mẫu đoạn thư? Học sinh lớp 3 có những nhiệm vụ gì?
- Khoảng cách an toàn giữa 2 xe với tốc độ 40km/h? Không giữ khoảng cách an toàn phạt bao nhiêu đối với xe máy?
- QCVN 40 2025 BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp? QCVN 40 2025 BTNMT có hiệu lực chưa?
- Ngôi kể thứ 2 là gì? Ví dụ về ngôi kể thứ 2? Ngôi kể thứ 2 xưng gì? Nội dung giáo dục phải đảm bảo yêu cầu gì?
- QCVN 14 2008 BTNMT còn hiệu lực không? QCVN 14 2025 BTNMT thay thế QCVN 14 2008 BTNMT? QCVN 14 2025 BTNMT pdf?