Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh Tiếng Việt lớp 1 có đáp án? Nội dung kiến thức Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 32?
Một số mẫu bài tập sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh Tiếng Việt lớp 1 có đáp án?
Tham khảo Một số mẫu bài tập sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh Tiếng Việt lớp 1 có đáp án:
Bài tập 1: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh: 1. bé / rất / chăm chỉ / học / là / sinh. 2. đi / em / học / đến / trường. 3. mèo / con / bắt / chuột. 4. quả / ngọt / rất / cam. 5. bơi / ao / dưới / cá. Đáp án: 1. Bé là học sinh rất chăm chỉ. 2. Em đi đến trường học. 3. Con mèo bắt chuột. 4. Quả cam rất ngọt. 5. Cá bơi dưới ao. Bài tập 2 Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh: 1. chơi / sân / đang / bóng / các bạn / ở. 2. bà / bánh / ngon / làm / rất. 3. mẹ / nấu / canh / ngon / rất. 4. chim / trên / hót / cành cây. 5. ông / kể / chuyện / em / cho. Đáp án: 1. Các bạn đang chơi bóng ở sân. 2. Bà làm bánh ngon. 3. Mẹ nấu canh rất ngon. 4. Chim hót trên cành cây. 5. Ông kể chuyện cho em. Bài tập 3 Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh: 1. bông / hoa / vườn / trong / đẹp. 2. gió / thổi / mát / rất. 3. sách / đọc / em / mỗi ngày. 4. bố / xe / đi / làm / máy. 5. trời / mưa / hôm nay. Đáp án: 1. Bông hoa đẹp trong vườn. 2. Gió thổi rất mát. 3. Em đọc sách mỗi ngày. 4. Bố đi làm bằng xe máy. 5. Hôm nay trời mưa. |
Thông tin một số mẫu bài tập sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh Tiếng Việt lớp 1 có đáp án nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo!
Lưu ý: Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giáo dục 2019 thì Nội dung giáo dục phải bảo đảm tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại, có hệ thống và được cập nhật thường xuyên; coi trọng giáo dục tư tưởng, phẩm chất đạo đức và ý thức công dân; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phù hợp với sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tâm sinh lý lứa tuổi và khả năng của người học.
Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh Tiếng Việt lớp 1 có đáp án? Nội dung kiến thức Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 32? (Hình từ internet)
Nội dung kiến thức Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 32?
Căn cứ theo Chương trình Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định nội dung kiến thức Tiếng Việt lớp 1 gồm:
- Âm, vần, thanh; chữ và dấu thanh
- Quy tắc chính tả phân biệt: c và k, g và gh, ng và ngh
- Quy tắc viết hoa: viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên riêng
- Vốn từ theo chủ điểm: Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm gần gũi
- Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi: đánh dấu kết thúc câu
- Từ xưng hô thông dụng khi giao tiếp ở nhà và ở trường
- Một số nghi thức giao tiếp thông dụng ở nhà và ở trường: chào hỏi, giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, xin phép
- Thông tin bằng hình ảnh (phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)
Chương trình giáo dục được quy định thế nào theo Luật Giáo dục hiện hành?
Căn cứ Điều 8 Luật Giáo dục 2019 quy định về Chương trình giáo dục như sau:
(1) Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học; phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục; phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục; cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp học, mỗi cấp học hoặc các môn học, mô-đun, ngành học đối với từng trình độ đào tạo.
(2) Chương trình giáo dục phải bảo đảm tính khoa học và thực tiễn; kế thừa, liên thông giữa các cấp học, trình độ đào tạo; tạo điều kiện cho phân luồng, chuyển đổi giữa các trình độ đào tạo, ngành đào tạo và hình thức giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân để địa phương và cơ sở giáo dục chủ động triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp; đáp ứng mục tiêu bình đẳng giới, yêu cầu hội nhập quốc tế. Chương trình giáo dục là cơ sở bảo đảm chất lượng giáo dục toàn diện.
(3) Chuẩn kiến thức, kỹ năng, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực người học quy định trong chương trình giáo dục phải được cụ thể hóa thành sách giáo khoa đối với giáo dục phổ thông; giáo trình và tài liệu giảng dạy đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học. Sách giáo khoa, giáo trình và tài liệu giảng dạy phải đáp ứng yêu cầu về phương pháp giáo dục.
(4) Chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ hoặc kết hợp giữa tín chỉ và niên chế đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.
Kết quả học tập môn học hoặc tín chỉ, mô-đun mà người học tích lũy được khi theo học một chương trình giáo dục được công nhận để xem xét về giá trị chuyển đổi cho môn học hoặc tín chỉ, mô-đun tương ứng trong chương trình giáo dục khác khi người học chuyên ngành, nghề đào tạo, chuyển hình thức học tập hoặc học lên cấp học, trình độ đào tạo cao hơn.
(5) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định việc thực hiện chương trình giáo dục và việc công nhận về giá trị chuyển đổi kết quả học tập trong đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 8 Luật Giáo dục 2019.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ năm 2025 chạy xe gắn máy đổ dầu nhờn gây trơn trượt trên đường bị phạt bao nhiêu? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
- Giờ hoàng đạo mùng 2 tháng 3 năm 2025 tài lộc suôn sẻ? Mùng 2 tháng 3 năm 2025 tốt hay xấu? Văn khấn mùng 2 tháng 3?
- Bài cúng cô hồn mùng 2 tháng 3 âm lịch 2025? Văn khấn cúng mùng 2 tháng 3 âm lịch 2025 ngoài trời? Mâm cúng mùng 2?
- Kiện toàn bộ máy sau sáp nhập tỉnh, xã dự kiến ra sao? Nguyên tắc tổ chức và sắp xếp bộ máy sau sáp nhập là gì?
- Nghị định 33 về cán bộ công chức cấp xã: chức vụ, chức danh, số lượng cán bộ công chức cấp xã?