Sao tài liệu bí mật nhà nước là gì? Ai có quyền cho phép sao tài liệu bí mật nhà nước độ Tối mật?

Hiểu như thế nào về sao tài liệu bí mật nhà nước là gì? Việc sao tài liệu bí mật nhà nước phải tiến hành tại địa điểm như thế nào? Và ai có quyền cho phép sao tài liệu bí mật nhà nước độ Tối mật? Câu hỏi của anh Q.Đ (Trà Vinh).

Sao tài liệu bí mật nhà nước là gì?

Sao tài liệu bí mật nhà nước được giải thích tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 26/2020/NĐ-CP như sau:

Sao tài liệu bí mật nhà nước là việc chép lại hoặc tạo ra bản khác theo đúng nội dung bản gốc hoặc bản chính của tài liệu. Chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước là việc ghi lại bằng hình ảnh tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

Hình thức sao tài liệu bí mật nhà nước gồm sao y bản chính, sao lục và trích sao.

Sao tài liệu bí mật nhà nước

Sao tài liệu bí mật nhà nước là gì? (Hình từ Internet)

Việc sao tài liệu bí mật nhà nước phải tiến hành tại địa điểm như thế nào?

Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được quy định tại Điều 3 Nghị định 26/2020/NĐ-CP như sau:

Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
...
2. Việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải tiến hành tại địa điểm bảo đảm an toàn do người đứng đầu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý bí mật nhà nước quy định. Việc sao, chụp phải được ghi vào “Sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước”.
3. Bản sao tài liệu bí mật nhà nước phải đóng dấu sao; bản chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải có văn bản ghi nhận việc chụp. Chỉ sao, chụp đúng số bản cho phép và tiêu hủy ngay bản dư thừa, bản hỏng. Bản sao, chụp được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định này có giá trị pháp lý như bản chính và phải được bảo vệ như bản gốc.
4. Phương tiện, thiết bị sử dụng để sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không được kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, trừ trường hợp thực hiện theo quy định pháp luật về cơ yếu.
5. Việc sao, chụp điện mật được thực hiện theo quy định pháp luật về cơ yếu.
6. Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu dấu sao, chụp bí mật nhà nước; mẫu văn bản ghi nhận việc chụp bí mật nhà nước; mẫu sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước.

Theo quy định trên, việc sao tài liệu bí mật nhà nước phải tiến hành tại địa điểm bảo đảm an toàn do người đứng đầu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý bí mật nhà nước quy định.

Việc sao tài liệu bí mật nhà nước phải được ghi vào “Sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước”.

Ai có thẩm quyền cho phép sao tài liệu bí mật nhà nước độ Tối mật?

Người có quyền cho phép sao tài liệu bí mật nhà nước độ Tối mật được quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 như sau:

Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
1. Người có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tuyệt mật bao gồm:
a) Người đứng đầu cơ quan của Trung ương Đảng; người đứng đầu tổ chức trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
b) Người đứng đầu cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;
c) Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước;
d) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
đ) Tổng Kiểm toán nhà nước;
e) Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;
g) Người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
h) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
i) Người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ;
k) Bí thư tỉnh ủy, thành ủy và Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
l) Cấp trên trực tiếp của những người quy định tại các điểm a, b, c, h và i khoản này;
m) Người đứng đầu Văn phòng Kiểm toán nhà nước, đơn vị thuộc bộ máy điều hành của Kiểm toán nhà nước, Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, Kiểm toán nhà nước khu vực;
n) Người đứng đầu tổng cục, cục, vụ và tương đương trực thuộc cơ quan quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g và h khoản này, trừ người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
o) Người đứng đầu cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.
2. Người có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tối mật bao gồm:
a) Những người quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Người đứng đầu cục, vụ và tương đương thuộc cơ quan thuộc Chính phủ;
c) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g, h và i khoản 1 Điều này; người đứng đầu cục, vụ và tương đương thuộc tổng cục và tương đương;
d) Người đứng đầu sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và tương đương;
đ) Người đứng đầu đơn vị trực thuộc Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, trừ người có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;
e) Bí thư huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy và Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
g) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp nhà nước.
...

Theo đó, người có thẩm quyền cho phép sao tài liệu bí mật nhà nước độ Tối mật được liệt kê cụ thể trên.

Và người có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu bí mật nhà nước độ Tối mật trong Công an nhân dân theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 104/2021/TT-BCA gồm:

- Bộ trưởng Bộ Công an;

- Cục trưởng, Tư lệnh và chức vụ tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ;

- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Cấp phó của những người được quy định trên.

- Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Công an;

- Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng và chức vụ tương đương;

- Cấp phó của những người được nêu trên.

Bí mật nhà nước Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Số người chết do mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có phải là bí mật nhà nước trong lĩnh vực y tế hay không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam có trách nhiệm phải bảo vệ bí mật nhà nước không? Có được mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ?
Pháp luật
Vô ý làm lộ bí mật nhà nước có phải là hành vi vi phạm pháp luật không? Hành vi này có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Trong công tác quản lý văn bản mật của cơ quan nhà nước thì người phụ trách cần đảm bảo mẫu dấu sử dụng cho văn bản mật phải đạt kích thước bao nhiêu mới đúng với quy định?
Pháp luật
Những thông tin thuộc bí mật nhà nước thì thư viện có được cung cấp đến người sử dụng thư viện không?
Pháp luật
Kế hoạch kiểm tra công tác văn thư lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính được ban hành nhằm mục đích gì?
Pháp luật
Danh mục bí mật Nhà nước về lĩnh vực y tế từ 22/5/2024 tại Quyết định 440/QĐ-TTg như thế nào?
Pháp luật
Đăng tải thông tin có nội dung thuộc bí mật nhà nước trên Cổng thông tin điện tử Kiểm toán nhà nước là hành vi bị nghiêm cấm đúng không?
Pháp luật
Sử dụng điện thoại để ghi âm cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu?
Pháp luật
Làm lộ bí mật nhà nước có phải hành vi vi phạm pháp luật không? Làm sao để xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước? Nếu có thì làm lộ bí mật nhà nước bị xử phạt hành chính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí mật nhà nước
817 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí mật nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào