Quỹ tín dụng nhân dân có được thỏa thuận đền bù với người vay hay không? Những trường hợp nào bị hạn chế cấp tín dụng?

Xin chào Thư Viện Pháp Luật, cho tôi hỏi, hiện Quỹ tín dụng xã Cẩm Bình tự thỏa thuận đền bù với các hộ có đất nông nghiệp để lấy đất xây nhà làm việc đúng hay sai? Thủ tục để thu hồi, cấp đất cho quỹ tín dụng như thế nào?

Quỹ tín dụng nhân dân có được thỏa thuận đền bù với người vay?

Căn cứ Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định về quỹ tín dụng nhân dân như sau:

Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.

Bên cạnh đó tại, khoản 27 Điều 3 Luật Đất đai 2013 như sau:

Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Như vậy, theo quy định trên thì quỹ tín dụng nhân dân là hợp tác xã, tức là tổ chức kinh tế.

Hơn nữa căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 169 Luật đất đai 2013 như sau:

"Điều 169. Nhận quyền sử dụng đất
1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; ..."

Như vậy theo tất cả các quy định trên thì quỹ tín dụng nhân dân hoàn toàn có quyền tự thỏa thuận nhận chuyển nhượng đất từ người dân để xây trụ sở.

Quỹ tín dụng nhân dân

Quỹ tín dụng nhân dân 

Những trường hợp hạn chế cấp tín dụng?

Căn cứ Điều 127 Luật các Tổ chức tín dụng 2010 (được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017) quy định về hạn chế cấp tín dụng như sau:

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:

+ Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

+ Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc và các chức danh tương đương của quỹ tín dụng nhân dân;

+ Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập;

+ Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;

+ Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng;

+ Các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát.

- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này không được vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Việc cấp tín dụng đối với những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng thông qua và công khai trong tổ chức tín dụng.

- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này không được vượt quá 10% vốn tự có của tổ chức tín dụng; đối với tất cả các đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này không được vượt quá 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng.

- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 2 Điều này bao gồm cả tổng mức mua, đầu tư vào trái phiếu do các đối tượng quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều này phát hành; tổng mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 4 Điều này bao gồm cả tổng mức mua, đầu tư vào trái phiếu do các đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này phát hành.

Những trường hợp không được cấp tín dụng?

Căn cứ khoản 1 Điều 126 Luật các Tổ chức tín dụng 2010 quy định những trường hợp không được cấp tín dụng như sau:

"Điều 126. Những trường hợp không được cấp tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với những tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;
b) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương.
..."
Quỹ tín dụng nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện những hoạt động nào theo hướng dẫn mới nhất tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân không cho vay đối với hộ nghèo trong trường hợp nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân cho vay có thu lãi có xuất hóa đơn GTGT hay không? Hay được lập chứng từ thu?
Pháp luật
Mẫu đơn tham gia thành viên Quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân mới nhất hiện nay? Tải mẫu đơn tại đâu?
Pháp luật
Có được vay thế chấp sổ tiết kiệm tại Quỹ tín dụng nhân dân đối với người bị hạn chế cấp tín dụng không?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thành lập phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Trình tự xử lý kỷ luật lao động nhân viên thủ quỹ của quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có phải là doanh nghiệp không? Quỹ có phải nộp quỹ phòng chống thiên tai không?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân bắt buộc có kiểm toán nội bộ không? Giới hạn cấp tín dụng của quỹ tín dụng nhân dân là bao nhiêu?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được thành lập dưới hình thức nào? Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân có phải ghi thông tin về phạm vi hoạt động hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ tín dụng nhân dân
1,989 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ tín dụng nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: