Phối hợp trong hoạt động kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường có những nội dung gì? Việc phối hợp này cần tuân theo những nguyên tắc gì?
- Phối hợp trong hoạt động kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường cần tuân theo những nguyên tắc gì?
- Nội dung phối hợp trong hoạt động kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường có những nội dung gì?
- Cơ quan phối hợp trong hoạt động kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường có trách nhiệm như thế nào?
Phối hợp trong hoạt động kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường cần tuân theo những nguyên tắc gì?
Căn cứ theo Điều 34 Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016 quy định về Nguyên tắc phối hợp như sau:
Nguyên tắc phối hợp
1. Tuân thủ quy định của pháp luật.
2. Phân định rõ trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Bảo đảm việc phối hợp đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, không chồng chéo và có hiệu quả.
4. Nội dung phối hợp phải được bảo mật theo quy định của pháp luật.
5. Việc yêu cầu phối hợp phải thể hiện bằng văn bản của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền.
Theo đó, nguyên tắc phối hợp trong hoạt động kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường như sau:
- Tuân thủ quy định của pháp luật.
- Phân định rõ trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Bảo đảm việc phối hợp đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, không chồng chéo và có hiệu quả.
- Nội dung phối hợp phải được bảo mật theo quy định của pháp luật.
- Việc yêu cầu phối hợp phải thể hiện bằng văn bản của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền.
Phối hợp trong hoạt động kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường (Hình từ Internet)
Nội dung phối hợp trong hoạt động kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường có những nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 35 Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016 quy định về Nội dung phối hợp trong hoạt động kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường như sau:
Nội dung phối hợp
1. Trao đổi thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
2. Xây dựng các kế hoạch kiểm tra định kỳ hằng năm hoặc theo chuyên đề.
3. Thực hiện các hoạt động kiểm tra liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan phối hợp.
4. Thẩm tra, xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ và các tình tiết khác liên quan đến vụ việc kiểm tra.
5. Tiếp nhận hồ sơ vụ việc để xử lý theo thẩm quyền.
6. Kết luận kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Như vậy, nội dung phối hợp trong hoạt động kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường gồm:
- Trao đổi thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
- Xây dựng các kế hoạch kiểm tra định kỳ hằng năm hoặc theo chuyên đề.
- Thực hiện các hoạt động kiểm tra liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan phối hợp.
- Thẩm tra, xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ và các tình tiết khác liên quan đến vụ việc kiểm tra.
- Tiếp nhận hồ sơ vụ việc để xử lý theo thẩm quyền.
- Kết luận kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Cơ quan phối hợp trong hoạt động kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường có trách nhiệm như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 37 Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016 quy định về Trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp như sau:
Trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp
1. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì:
a) Gửi yêu cầu phối hợp đến cơ quan có liên quan để yêu cầu tham gia phối hợp trong hoạt động kiểm tra;
b) Chịu trách nhiệm về các nội dung yêu cầu phối hợp;
c) Thông báo kết quả phối hợp bằng văn bản cho cơ quan phối hợp.
2. Trách nhiệm của cơ quan phối hợp:
a) Thủ trưởng cơ quan được yêu cầu phối hợp có trách nhiệm xử lý kịp thời nội dung yêu cầu phối hợp của cơ quan chủ trì; trường hợp cho rằng yêu cầu phối hợp không đúng quy định của pháp luật hoặc do có sự kiện bất khả kháng thì được quyền từ chối và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc từ chối. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do và gửi kịp thời cho cơ quan yêu cầu phối hợp;
b) Cử người tham gia, hỗ trợ phương tiện hoặc có ý kiến chuyên môn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì;
d) Tổ chức triển khai thực hiện các yêu cầu phối hợp của cơ quan chủ trì.
Theo đó, Thủ trưởng cơ quan được yêu cầu phối hợp có trách nhiệm xử lý kịp thời nội dung yêu cầu phối hợp của cơ quan chủ trì.
Trường hợp cho rằng yêu cầu phối hợp không đúng quy định của pháp luật hoặc do có sự kiện bất khả kháng thì được quyền từ chối và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc từ chối. Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do và gửi kịp thời cho cơ quan yêu cầu phối hợp;
Cử người tham gia, hỗ trợ phương tiện hoặc có ý kiến chuyên môn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì. Tổ chức triển khai thực hiện các yêu cầu phối hợp của cơ quan chủ trì.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024 là bao nhiêu?
- Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?
- Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT thế nào?
- Cập nhật giá đất các quận huyện TPHCM từ 31 10 2024? Bảng giá đất mới nhất của TPHCM từ 31 10 2024?
- Tiêu chí phân loại vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập là gì? Việc điều chỉnh vị trí việc làm thực hiện như thế nào?