Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia do ai bổ nhiệm? Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa bao nhiêu thành viên?

Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia do ai bổ nhiệm? Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa bao nhiêu thành viên? Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có được kểm soát hoạt động tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật về cạnh tranh không?

Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia do ai bổ nhiệm?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 03/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
1. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tổ chức, hoạt động của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
2. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
3. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có nhiệm vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh, Điều tra viên vụ việc cạnh tranh.
4. Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia để tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
5. Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về lĩnh vực công tác được phân công.

Như vậy, Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia để tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.

Lưu ý: Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về lĩnh vực công tác được phân công.

Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia do ai bổ nhiệm? Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa bao nhiêu thành viên?

Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia do ai bổ nhiệm? Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa bao nhiêu thành viên? (Hình từ Internet)

Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa bao nhiêu thành viên?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 03/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh
1. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa 15 thành viên, gồm Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, một hoặc một số Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia và các thành viên khác.
2. Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia tham gia hoạt động tố tụng cạnh tranh theo phân công của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
3. Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người giám định, người phiên dịch, người làm chứng được hưởng chế độ bồi dưỡng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Theo đó, theo quy định thì Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa 15 thành viên bao gồm:

- Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia

- Một hoặc một số Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia

- Các thành viên khác.

Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có được kểm soát hoạt động tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật về cạnh tranh không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 03/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Về tố tụng cạnh tranh
a) Phát hiện, xác minh và đánh giá các thông tin, chứng cứ về hành vi có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh;
b) Tiếp nhận, xác minh, đánh giá các thông tin, chứng cứ về hành vi có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh do tổ chức, cá nhân cung cấp; tiếp nhận, xem xét, thụ lý hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh;
c) Tiến hành điều tra vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật;
d) Xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật;
đ) Tiếp nhận, thụ lý, giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật;
e) Tham gia tố tụng hành chính liên quan đến quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
g) Yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền phối hợp, hỗ trợ quá trình điều tra và xử lý vụ việc cạnh tranh; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc cạnh tranh;
h) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong quá trình điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
i) Tiến hành hoạt động hợp tác với các cơ quan cạnh tranh của nước ngoài trong quá trình tố tụng cạnh tranh theo quy định của pháp luật;
k) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình điều tra, xử lý các hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh có dấu hiệu của tội phạm;
l) Tiếp nhận, xem xét đơn xin hưởng khoan hồng, quyết định việc miễn hoặc giảm mức xử phạt theo chính sách khoan hồng theo quy định của pháp luật về cạnh tranh;
m) Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng một số hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh;
n) Thực hiện các nhiệm vụ khác về tố tụng cạnh tranh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
2. Kiểm soát hoạt động tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật về cạnh tranh; tiếp nhận, thụ lý hồ sơ thông báo tập trung kinh tế, thẩm định, quyết định về việc tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có nhiệm vụ quyền hạn kiểm soát hoạt động tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.

Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia do ai bổ nhiệm? Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có được yêu cầu cơ quan nhà nước áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh không?
Pháp luật
Khi cần thiết Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có thể xác định thuộc tính có thể thay thế cho nhau về giá cả theo phương pháp nào?
Pháp luật
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thực hiện việc ủy thác thu thập chứng cứ nhưng không nhận được kết quả trả lời thì việc xử lý vụ việc cạnh tranh dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh quốc gia được quyền quyết định mức chi mua tin khi điều tra các vụ việc vi phạm pháp luật cạnh tranh tối đa là bao nhiêu?
Pháp luật
Kinh phí hoạt động của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia sẽ do ngân sách nhà nước đảm bảo đúng hay không?
Pháp luật
Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia tham gia hoạt động tố tụng cạnh tranh theo phân công của ai?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là ai? Chủ tịch được quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm những chức danh nào?
Pháp luật
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa bao nhiêu Phó Chủ tịch? Do ai có thẩm quyền đề nghị bổ nhiệm?
Pháp luật
Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là công chức hay viên chức? Hết nhiệm kỳ có được bổ nhiệm lại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
18 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào