Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân là ai? Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là gì theo Nghị định 33?

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân là ai theo quy định? Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân do ai bầu ra theo quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025? Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là gì?

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân là ai?

Căn cứ vào Điều 27 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 có quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân
1. Hội đồng nhân dân gồm Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân là cơ quan thường trực của Hội đồng nhân dân, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này, các nhiệm vụ được Hội đồng nhân dân giao và quy định khác của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân. Cơ cấu Thường trực Hội đồng nhân dân và số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như sau:
a) Thường trực Hội đồng nhân dân gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân. Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp;
b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 02 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã có 01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân là ai? Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là gì theo Nghị định 33?

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân là ai? Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là gì theo Nghị định 33? (Hình từ Internet)

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân do ai bầu ra?

Căn cứ vào Điều 34 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 có quy định như sau:

Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương
1. Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo danh sách đề cử chức vụ từng người của Thường trực Hội đồng nhân dân.
Tại kỳ họp thứ nhất, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân khóa trước.
Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định chủ tọa kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp trên chỉ định chủ tọa kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp dưới; Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.
2. Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân; bầu Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.
...

Như vậy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo danh sách đề cử chức vụ từng người của Thường trực Hội đồng nhân dân.

Tại kỳ họp thứ nhất, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân khóa trước.

Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định chủ tọa kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp trên chỉ định chủ tọa kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp dưới; Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.

Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là gì theo Nghị định 33?

Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

(1) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

(2) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

(3) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó;

(4) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;

(5) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng nhân dân thành phố thuộc tỉnh sau sáp nhập xã? Nhiệm kỳ của khóa HĐND?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân là ai? Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là gì theo Nghị định 33?
Pháp luật
Nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân tính từ ngày nào? Nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân?
Pháp luật
Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã khi nào? Hội đồng nhân dân cấp xã bị giải tán chấm dứt hoạt động từ khi nào?
Pháp luật
Giải tán Hội đồng nhân dân từ ngày 1/3/2025 như thế nào? Thẩm quyền giải tán Hội đồng nhân dân được quy định ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đại biểu Hội đồng nhân dân từ 01/3/2025? Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân ra sao?
Pháp luật
Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương từ ngày 1/3/2025 ra sao?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025? Quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Quy định Kỳ họp Hội đồng nhân dân từ ngày 1/3/2025 ra sao? Biểu quyết của Hội đồng nhân dân thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã là gì? Mức phụ cấp là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng nhân dân
23 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào