Nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025? Quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025 ra sao?

Nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025? Quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025 ra sao?

Nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025? Quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025 ra sao?

Thông tin về nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025 ra sao dưới đây:

Căn cứ Điều 15 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025 như sau:

(1) Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Quyết định biện pháp bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương;

- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, trung hạn và hằng năm; quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực của địa phương theo quy định của pháp luật;

- Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; quyết định các nội dung liên quan đến phí, lệ phí, việc vay các nguồn vốn theo quy định của pháp luật;

- Quyết định cơ chế, chính sách, biện pháp để phát triển các lĩnh vực tài chính, đầu tư, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, đất đai, tài nguyên, môi trường, thương mại, dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, giáo dục, y tế, hành chính tư pháp, nội vụ, lao động, xã hội, văn hóa, thông tin, du lịch, thể dục thể thao của địa phương theo quy định của pháp luật;

- Quyết định biện pháp để thực hiện các chính sách dân tộc, tôn giáo; biện pháp bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đối ngoại; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân, bảo đảm quyền con người, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác ở địa phương theo quy định của pháp luật;

- Căn cứ vào chủ trương của Đảng, quyết định áp dụng thí điểm các chính sách đặc thù, đặc biệt, chưa được quy định trong pháp luật để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn sau khi đã báo cáo và được Thủ tướng Chính phủ cho phép;

- Ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình;

- Quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp theo quy định của pháp luật;

- Quyết định biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan của chính quyền địa phương các cấp theo chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao; quyết định tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý;

Quyết định tổng số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; quyết định chính sách trọng dụng nhân tài, chính sách thu hút, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại địa phương phù hợp với điều kiện, khả năng ngân sách của địa phương;

- Xem xét, cho ý kiến về việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính ở địa phương;

- Quyết định đặt tên, đổi tên đường, phố, quảng trường, công trình công cộng ở địa phương theo quy định của pháp luật;

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân cùng cấp; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm theo quy định của pháp luật;

- Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định của pháp luật;

- Giám sát việc thi hành Hiến pháp, pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát hoạt động của Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, cơ quan khác ở địa phương theo quy định của pháp luật;

- Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân và chấp thuận việc đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình thôi làm nhiệm vụ đại biểu theo quy định của pháp luật;

- Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp mình; bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật;

- Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp và Hội đồng nhân dân cấp huyện;

- Giải tán Hội đồng nhân dân cấp huyện trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

(2) Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại (1) và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Quyết định chiến lược, cơ chế, chính sách, biện pháp để phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng đô thị, các ngành, lĩnh vực trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

- Quyết định biện pháp để phát huy vai trò trung tâm kinh tế - xã hội của đô thị lớn trong mối liên hệ với các địa phương trong vùng, khu vực và cả nước theo quy định của pháp luật;

- Quyết định biện pháp quản lý dân cư ở thành phố và tổ chức đời sống dân cư đô thị theo quy định của pháp luật.

*Trên đây là thông tin về nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025!

Nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025? Quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025 ra sao?

Nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025? Quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025 ra sao? (Hình ảnh Internet)

Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025 như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 28 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp cấp tỉnh năm 2025 như sau:

Việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

- Tỉnh miền núi, vùng cao có từ 500.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 500.000 dân thì cứ thêm 50.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 75 đại biểu;

- Tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ 1.000.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 1.000.000 dân thì cứ thêm 70.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 85 đại biểu;

- Thành phố trực thuộc trung ương có từ 1.000.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 1.000.000 dân thì cứ thêm 60.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 85 đại biểu;

- Thành phố Hồ Chí Minh được bầu 95 đại biểu. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định của Luật Thủ đô 2024.

Quy định về biểu quyết của Hội đồng nhân dân thế nào?

Căn cứ theo Điều 33 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định biểu quyết của Hội đồng nhân dân như sau:

- Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình bằng hình thức biểu quyết. Việc biểu quyết có thể bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân.

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được thông qua khi có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành; riêng nghị quyết về bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân được thông qua khi có ít nhất là hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành.

Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương từ ngày 1/3/2025 ra sao?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025? Quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Quy định Kỳ họp Hội đồng nhân dân từ ngày 1/3/2025 ra sao? Biểu quyết của Hội đồng nhân dân thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã là gì? Mức phụ cấp là bao nhiêu?
Pháp luật
Chính phủ bỏ đề xuất không tổ chức Hội đồng nhân dân theo dự thảo Luật Tổ chức Chính quyền địa phương thế nào?
Pháp luật
Giải tán Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã, phường trong trường hợp nào? Ai có thẩm quyền giải tán Hội đồng nhân dân?
Pháp luật
Thành phố Hà Nội được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân? Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội gồm những ai?
Pháp luật
Đề xuất bỏ Hội đồng nhân dân quận, thành phố nào theo dự thảo Luật Tổ chức Chính quyền địa phương?
Pháp luật
Hội đồng nhân dân quận có những Ban nào? Các lĩnh vực phụ trách của các Ban Hội đồng nhân dân quận?
Pháp luật
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân do ai ký chứng thực? Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được thông qua khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng nhân dân
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
18 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội đồng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào