Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội có hệ số phụ cấp chức vụ bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Cho hỏi: Hệ số lương của Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội hiện nay là bao nhiêu? Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội có hệ số phụ cấp chức vụ bao nhiêu? - câu hỏi của anh Khánh (TP. HCM)

Hệ số lương của Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội là bao nhiêu?

Theo Mục I Bảng chuyển xếp số 3 Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các chức danh do bầu cử của Nhà nước thuộc diện xếp lương mới theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC quy định về hệ số lương của Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội như sau:

hệ số lương

Như vậy, theo quy định Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội (tương đương ngạch chuyên viên cao cấp bậc 5) có hệ số lương là 7,64.

Hiện nay mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành.

Tương đương:

- Từ 1/1/2023 đến 30/6/2023: 11.383.600 đồng/tháng

- Từ 1/7/2023 trở đi: 13.752.000 đồng/tháng.

Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội có hệ số phụ cấp chức vụ bao nhiêu?

Theo Mục I Bảng chuyển xếp số 3 Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các chức danh do bầu cử của Nhà nước thuộc diện xếp lương mới theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC quy định như sau:

Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 1,30 so với mức lương cơ sở.

Tương đương:

- Từ 1/1/2023 đến 30/6/2023: 1.937.000 đồng/tháng

- Từ 1/7/2023 trở đi: 2.340.000 đồng/tháng.

Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội

Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội có hệ số phụ cấp chức vụ bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội do cơ quan nào phê chuẩn?

Theo khoản 2 Điều 67 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 (được sửa đổi khoản 10 Điều 1 Luật Tổ chức Quốc hội sửa đổi 2020) quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
1. Hội đồng dân tộc gồm có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên thường trực, Ủy viên chuyên trách và các Ủy viên khác. Ủy ban của Quốc hội gồm có Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm, Ủy viên thường trực, Ủy viên chuyên trách và các Ủy viên khác.
2. Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội do Quốc hội bầu. Các Phó Chủ tịch, Ủy viên thường trực, Ủy viên chuyên trách và các Ủy viên khác của Hội đồng dân tộc; các Phó Chủ nhiệm, Ủy viên thường trực, Ủy viên chuyên trách và các Ủy viên khác của Ủy ban do Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.
3. Thường trực Hội đồng dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội giúp Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội giải quyết các công việc thường xuyên của Hội đồng, Ủy ban trong thời gian Hội đồng, Ủy ban không họp.
Thường trực Hội đồng dân tộc gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên thường trực và các Ủy viên chuyên trách tại Hội đồng dân tộc. Thường trực Ủy ban của Quốc hội gồm Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm, các Ủy viên thường trực và các Ủy viên chuyên trách tại Ủy ban của Quốc hội.
4. Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội thành lập các tiểu ban để nghiên cứu, chuẩn bị các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội đồng, Ủy ban. Trưởng tiểu ban phải là thành viên của Hội đồng, Ủy ban, các thành viên khác có thể không phải là thành viên của Hội đồng, Ủy ban hoặc không phải là đại biểu Quốc hội.

Theo quy định nêu trên Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 85 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 có quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội
...
2. Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc giúp Chủ tịch Hội đồng dân tộc thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng. Khi Chủ tịch Hội đồng dân tộc vắng mặt thì một Phó Chủ tịch được Chủ tịch Hội đồng ủy nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch.
Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội giúp Chủ nhiệm Ủy ban thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ nhiệm Ủy ban. Khi Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội vắng mặt thì một Phó Chủ nhiệm được Chủ nhiệm Ủy ban ủy nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ nhiệm.

Theo quy định Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội giúp Chủ nhiệm Ủy ban thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ nhiệm Ủy ban.

Khi Chủ nhiệm Ủy ban vắng mặt thì một Phó Chủ nhiệm Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội được Chủ nhiệm Ủy ban ủy nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ nhiệm.

Ủy ban pháp luật của Quốc hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Theo quy định hiện nay Ủy ban pháp luật của Quốc hội là gì?
Pháp luật
Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội có hệ số phụ cấp chức vụ bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Ủy ban pháp luật của Quốc hội có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm? Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật do người nào bầu?
Pháp luật
Các Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội do cơ quan nào phê chuẩn? Thực hiện các nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Mức lương của Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội hiện nay là bao nhiêu? Có bao nhiêu bậc hệ số lương?
Pháp luật
Thường trực Ủy ban pháp luật của Quốc hội bao gồm những ai? Thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn nào?
Pháp luật
Ủy ban pháp luật của Quốc hội là gì? Ủy ban pháp luật của Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban pháp luật của Quốc hội
1,407 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban pháp luật của Quốc hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban pháp luật của Quốc hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào