Phi công hãng bay nội địa muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì cần báo trước bao nhiêu ngày?

Cho tôi hỏi phi công hãng bay nội địa muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì cần báo trước bao nhiêu ngày? Hiện tôi đang là phi công của một hãng bay nội địa và hợp đồng lao động tôi ký có thời hạn 03 năm. Tuy nhiên, hợp đồng đang thực hiện và còn hiệu lực khoảng 1 năm nữa nhưng tôi muốn đơn phương chấm dứt tại hãng bay này để về làm việc cho hãng khác với mức đãi ngộ tốt hơn. Vậy tôi phải báo trước với bên hiện tại bao nhiêu ngày ạ?

Hợp đồng lao động theo quy định mới nhất hiện nay được hiểu như thế nào?

Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

"Điều 13. Hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động."

Đối chiếu quy định trên, hợp đồng lao động được hiểu là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động (Hình từ Internet)

Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải báo trước bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo quy định tại Điều 35 khoản 1 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghĩa vụ báo trước của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

"Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
[...]"

Theo đó, thời hạn báo trước khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phụ thuộc vào thời hạn hợp đồng đã ký. Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề đặc thù thì sẽ có mức quy định khác.

Thời hạn báo trước khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với một số ngành nghề đặc thù?

Thời hạn báo trước khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với một số ngành nghề đặc thù được quy định tại Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

"Điều 7. Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù
Ngành, nghề, công việc đặc thù và thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d khoản 1 Điều 35 và điểm d khoản 2 Điều 36 của Bộ luật Lao động như sau:
1. Ngành, nghề, công việc đặc thù gồm:
a) Thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không; nhân viên điều độ, khai thác bay;
b) Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
c) Thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài; thuyền viên được doanh nghiệp Việt Nam cho thuê lại làm việc trên tàu biển nước ngoài;
d) Trường hợp khác do pháp luật quy định.
2. Khi người lao động làm ngành, nghề, công việc quy định tại khoản 1 Điều này đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với những người lao động này thì thời hạn báo trước như sau:
a) Ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên;
b) Ít nhất bằng một phần tư thời hạn của hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng."

Như vậy, áp dụng vào trường hợp của bạn thì bạn ký hợp đồng lao động 36 tháng đối với công việc đặc thù là thành viên tổ lái máy bay thì bạn sẽ báo trước ít nhất 120 ngày.

Hợp đồng lao động Tải về quy định liên quan và Mẫu hợp đồng lao động:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sinh viên làm việc part time có phải ký hợp đồng lao động không? Có buộc phải ghi thông tin của người thân trong hợp đồng lao động?
Pháp luật
Tải về mẫu hợp đồng lao động không trọn thời gian được sử dụng nhiều nhất hiện nay? Nội dung trong hợp đồng?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng lao động với người cao tuổi? Người lao động cao tuổi được áp dụng chế độ làm việc như thế nào?
Pháp luật
Tải mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh mới nhất hiện nay dành cho doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người nước ngoài?
Pháp luật
Hợp đồng lao động trên 12 tháng có được xem là hợp đồng lao động không xác định thời hạn không?
Pháp luật
Tiền lương của người lao động bao gồm những khoản nào ngoài mức lương theo công việc theo quy định?
Pháp luật
Hợp đồng lao động xác định thời hạn không được quá bao nhiêu tháng? Nội dung trong hợp đồng lao động xác định thời hạn?
Pháp luật
Hợp đồng lao động 12 tháng là loại hợp đồng gì? Nội dung trong hợp đồng lao động 12 tháng bao gồm?
Pháp luật
Hợp đồng lao động phải thể hiện được những nội dung gì? Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác thì phải đảm bảo điều gì?
Pháp luật
Người lao động tự ý nghỉ việc 5 ngày không có lý do thì sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng hay kỷ luật sa thải?
Pháp luật
Không tiếp tục tái ký hợp đồng lao động khi hết hạn thì người sử dụng lao động có cần phải thông báo không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng lao động
1,397 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào