Nội dung giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ gồm những gì?

Nội dung giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ gồm những gì? Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được quy định thế nào? Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô được quy định thế nào?

Nội dung giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ gồm những gì?

Căn cứ vào Điều 19 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về nội dung giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ như sau:

Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
1. Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
c) Người đại diện theo pháp luật;
d) Các hình thức kinh doanh;
đ) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh;
e) Khu vực in QR code, lưu trữ thông tin điện tử của giấy phép kinh doanh vận tải.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Theo quy định trên, có quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Và giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ bao gồm các nội dung sau:

+ Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh.

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp.

+ Người đại diện theo pháp luật.

+ Các hình thức kinh doanh.

+ Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

+ Khu vực in QR code, lưu trữ thông tin điện tử của giấy phép kinh doanh vận tải.

Nội dung giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ

Nội dung giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ gồm những gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được quy định như sau:

+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

+ Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: không quá 15 năm đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki- lô-mét, không quá 20 năm đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki- lô-mét trở xuống.

+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải có sức chứa từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng không quá 20 năm.

+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có sức chứa dưới 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm. Không sử dụng xe ô tô chở người có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn 08 chỗ từ xe ô tô lớn hơn 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) để kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi.

+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) có niên hạn sử dụng như sau: không quá 15 năm đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.

Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 08 chỗ (không kề chỗ của người lái xe) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm.

Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô được quy định như sau:

+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải đáp ứng theo khoản 11 Điều 56 Luật Đường bộ 2024 và có niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Kinh doanh vận tải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ gồm những gì?
Pháp luật
Biểu đồ chạy xe là gì? Biểu đồ chạy xe theo tuyến cố định được niêm yết ở đâu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử theo Nghị định 158/2024 ra sao?
Pháp luật
Cá nhân, tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải không cấp thẻ nhận dạng lái xe cho lái xe bị phạt bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Những loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời điểm tập huấn nghiệp vụ vận tải cho lái xe kinh doanh vận tải là khi nào? Hình thức tập huấn nghiệp vụ vận tải?
Pháp luật
Mẫu Lý lịch lái xe kinh doanh vận tải mới nhất hiện nay? Xe kinh doanh vận tải có biển số xe màu gì?
Pháp luật
Nghị định 158/2024 quy định về hoạt động vận tải đường bộ thế nào? Tải về Nghị định 158/2024 quy định về hoạt động vận tải đường bộ ở đâu?
Pháp luật
Quy định về kinh doanh dịch vụ vận tải của công ty 100% vốn nước ngoài? Hồ sơ đề nghị cấp gồm những gì?
Pháp luật
Xe kinh doanh vận tải dưới 9 chỗ ngồi có cần trang bị bình cứu hỏa và búa thoát hiểm hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh vận tải
10 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh vận tải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh vận tải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào