Nội dung của giấy phép nhân viên hàng không phải có những nội dung nào? Chức danh nhân viên nào khi hoạt động nhiệm vụ phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không?

Cho hỏi nội dung của giấy phép nhân viên hàng không phải có những nội dung nào? Bên cạnh đó thì chức danh nhân viên nào khi hoạt động nhiệm vụ phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không? Xin cảm ơn! câu hỏi của bạn Long đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Nội dung của giấy phép nhân viên hàng không phải có những nội dung nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT như sau:

Giấy phép nhân viên hàng không
1. Điều kiện được cấp giấy phép nhân viên hàng không:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
b) Tham dự và đạt yêu cầu của kỳ sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không của Cục Hàng không Việt Nam.
2. Giấy phép nhân viên hàng không bao gồm các nội dung sau đây:
a) Quốc hiệu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Cơ quan cấp giấy phép;
c) Tên giấy phép;
d) Số giấy phép;
đ) Ngày cấp, thời hạn của giấy phép (nếu có);
e) Họ tên, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, quốc tịch của người được cấp giấy phép;
g) Năng định;
h) Chữ ký của người được cấp giấy phép và dấu của cơ quan cấp giấy phép;
i) Anh của người được cấp giấy phép được đóng dấu giáp lai;
k) Yêu cầu khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không.
...

Theo đó, Giấy phép nhân viên hàng không bao gồm các nội dung sau:

- Quốc hiệu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Cơ quan cấp giấy phép;

- Tên giấy phép;

- Số giấy phép;

- Ngày cấp, thời hạn của giấy phép (nếu có);

- Họ tên, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, quốc tịch của người được cấp giấy phép;

- Năng định;

- Chữ ký của người được cấp giấy phép và dấu của cơ quan cấp giấy phép;

- Ảnh của người được cấp giấy phép được đóng dấu giáp lai;

- Yêu cầu khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không.

Nhân viên hàng không

Nhân viên hàng không (Hình từ Internet)

Chức danh nhân viên nào khi hoạt động nhiệm vụ phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT như sau:

Giấy phép nhân viên hàng không
...
3. Các chức danh nhân viên hàng không quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 6 của Thông tư này khi thực hiện nhiệm vụ phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không còn hiệu lực.
4. Nhân viên hàng không không thuộc đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều này khi thực hiện nhiệm vụ phải có chứng chỉ chuyên môn phù hợp.

Dẫn chiếu đến Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT quy định như sau:

Chức danh nhân viên hàng không
1. Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.
2. Giáo viên huấn luyện bay.
3. Tiếp viên hàng không.
4. Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
5. Nhân viên điều độ, khai thác bay.
6. Nhân viên không lưu.
7. Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
8. Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
9. Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
10. Nhân viên khí tượng hàng không.
11. Nhân viên thiết kế phương thức bay.
12. Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
13. Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
14. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
15. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
16. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.

Như vậy, các chức danh sau đây khi thực hiện nhiệm vụ phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không:

- Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.

- Giáo viên huấn luyện bay.

- Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.

- Nhân viên điều độ, khai thác bay.

- Nhân viên không lưu.

- Nhân viên thông báo tin tức hàng không.

- Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.

- Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.

- Nhân viên khí tượng hàng không.

- Nhân viên thiết kế phương thức bay.

- Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.

- Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.

- Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.

Thời hạn hiệu lực của giấy phép nhân viên hàng không có hiệu lực khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT như sau:

Danh mục và thời hạn hiệu lực của giấy phép và năng định nhân viên hàng không
1. Danh mục giấy phép, năng định nhân viên hàng không được quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy phép nhân viên hàng không chỉ có hiệu lực khi năng định còn hiệu lực, riêng đối với giấy phép nhân viên hàng không quy định tại khoản 14 Điều 6 Thông tư này có hiệu lực là 07 (bảy) năm.

Theo đó, thời hạn hiệu lực của giấy phép nhân viên hàng không chỉ có hiệu lực khi năng định còn hiệu lực, riêng đối với giấy phép nhân viên hàng không quy định tại khoản 14 Điều 6 Thông tư này có hiệu lực là 07 (bảy) năm.

Nhân viên hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thế nào là nhân viên hàng không?
Pháp luật
Kỷ luật lao động đặc thù áp dụng với nhân viên hàng không nhằm mục đích gì? Nhân viên hàng không bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù khi nào?
Pháp luật
Chức danh nhân viên hàng không nào khi vi phạm thì có thể áp dụng chế độ kỷ luật lao động đặc thù? Chế độ này gồm những hình thức kỷ luật nào?
Pháp luật
Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không là bao lâu?
Pháp luật
Nhân viên hàng không không mặc áo phản quang khi hoạt động trong khu vực bay sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Nhân viên hàng không sử dụng chất ma túy trước khi bay thì có bị tạm đình chỉ ngay công việc hay không?
Pháp luật
Chi phí thẩm định sát hạch cấp giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị gia hạn năng định nhân viên bảo dưỡng máy bay mới nhất được quy định như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí cấp lại giấy phép, năng định cho nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng máy bay được quy định bao nhiêu?
Pháp luật
Chi phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép, năng định nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng máy bay là bao nhiêu?
Pháp luật
Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ công việc đang đảm nhận trong trường hợp nào? Các chức danh nhân viên hàng không nào có thể bị áp dụng chế độ kỷ luật này?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhân viên hàng không
2,006 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhân viên hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhân viên hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào