Những hợp đồng thi công xây dựng công trình nào không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng vốn? Việc thu hồi vốn tạm ứng được quy định như thế nào?

Sắp tới tôi có dự định sẽ ký kết một hợp đồng thi công xây dựng công trình. Tuy nhiên tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề về bảo lãnh tạm ứng vốn đối với loại hợp đồng này. Cho tôi hỏi những hợp đồng thi công xây dựng công trình nào không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng vốn? Việc thu hồi vốn tạm ứng được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Vũ Thanh ở Bình Dương.

Việc bảo lãnh tạm ứng vốn đối với hợp đồng thi công xây dựng có giá trị tạm ứng lớn hơn 1 tỷ được quy định như thế nào?

Căn cứ tiết a tiểu mục 4 Mục 2 Công văn 10254/BTC-ĐT năm 2015 quy định về bảo lãnh tạm ứng vốn như sau:

Kể từ ngày 15/6/2015 (ngày có hiệu lực của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng), mức tạm ứng được thực hiện như sau:
...
(4). Bảo lãnh tạm ứng vốn.
a. Đối với hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 1 tỷ đồng:
- Trước khi Kho bạc nhà nước thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho chủ đầu tư để tạm ứng vốn cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu hoặc nhà cung cấp với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng.
- Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu. Chủ đầu tư đảm bảo và chịu trách nhiệm giá trị của bảo lãnh tạm ứng tương ứng với số dư tiền tạm ứng còn lại.
- Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi chủ đầu tư đã thu hồi hết số tiền tạm ứng.
...

Theo đó, đối với hợp đồng thi công xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 1 tỷ đồng thì trước khi Kho bạc nhà nước thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho chủ đầu tư để tạm ứng vốn cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu hoặc nhà cung cấp với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng.

Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi chủ đầu tư đã thu hồi hết số tiền tạm ứng.

Thi công xây dựng công trình

Thi công xây dựng công trình (Hình từ Internet)

Những hợp đồng thi công xây dựng công trình nào không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng vốn?

Căn cứ tiết b tiểu mục 4 Mục 2 Công văn 10254/BTC-ĐT năm 2015 quy định về bảo lãnh tạm ứng vốn như sau:

Kể từ ngày 15/6/2015 (ngày có hiệu lực của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng), mức tạm ứng được thực hiện như sau:
...
(4). Bảo lãnh tạm ứng vốn.
...
b. Đối với các trường hợp sau đây không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng:
- Các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng. Trường hợp này, để đảm bảo sử dụng vốn tạm ứng an toàn và có hiệu quả, chủ đầu tư tùy theo điều kiện cụ thể được quyền yêu cầu nhà thầu bảo lãnh tạm ứng vốn theo nội dung nêu tại điểm a mục này và chịu trách nhiệm về yêu cầu bảo lãnh tạm ứng của mình.
- Các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu;
- Các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình).
...

Theo đó, các hợp đồng thi công xây dựng công trình không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng vốn bao gồm các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng.

Và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình).

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thi công xây dựng Tải về

Việc thu hồi vốn tạm ứng được quy định như thế nào?

Căn cứ tiểu mục 5 Mục 2 Công văn 10254/BTC-ĐT năm 2015 quy định về thu hồi vốn tạm ứng như sau:

Kể từ ngày 15/6/2015 (ngày có hiệu lực của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng), mức tạm ứng được thực hiện như sau:
...
(5). Thu hồi vốn tạm ứng
- Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp đồng, mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng.
- Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: sau khi chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng. trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả cho người thụ hưởng không chờ đến khi toàn bộ các hộ dân trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã nhận tiền mới làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.
- Đối với chi phí quản lý dự án: Khi có khối lượng công việc hoàn thành theo dự toán, chủ đầu tư lập Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư) gửi Kho bạc nhà nước làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng. Chủ đầu tư không phải gửi chứng từ chi, hóa đơn, mua sắm đến Kho bạc nhà nước và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt.
...

Theo đó, vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp đồng, mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng.

Thi công xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Thi công xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc quan trắc công trình trong quá trình thi công xây dựng được nhà thầu thi công thực hiện khi nào?
Pháp luật
Kế hoạch tổng hợp về an toàn trong thi công xây dựng công trình gồm có những nội dung như thế nào?
Pháp luật
Những hợp đồng thi công xây dựng công trình nào không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng vốn? Việc thu hồi vốn tạm ứng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm điều chỉnh tiến độ thi công xây dựng khi cần thiết theo quy định của hợp đồng xây dựng?
Pháp luật
Báo cáo thi công là gì? Tải Mẫu Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng mới nhất?
Pháp luật
Nhà thầu thi công xây dựng có phải trình chủ đầu tư chấp thuận tiến độ thi công xây dựng công trình không?
Pháp luật
Mẫu dấu bản vẽ hoàn công áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng là mẫu nào?
Pháp luật
Thí nghiệm đối chứng trong quá trình thi công xây dựng được thực hiện khi nào? Ai có trách nhiệm tổ chức thí nghiệm?
Pháp luật
Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm thế nào với việc bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình?
Pháp luật
Tháo rời các bộ phận máy ép cọc robot để trung chuyển đến vị trí cần sử dụng có phải kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi công xây dựng
1,427 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi công xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào