Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2025 ở cấp tỉnh?
- Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2025 ở cấp tỉnh?
- Hồ sơ thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2025 ở cấp tỉnh?
- Thời hạn giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam ở cấp tỉnh?
Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2025 ở cấp tỉnh?
Căn cứ tại tiểu mục 22 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 quy định về trình tự, cách thức thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2025 ở cấp tỉnh như sau:
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Sở Nội vụ nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Sở Nội vụ nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Nội vụ nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
(2) Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, thành phố (hoặc Sở Nội vụ) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2025 ở cấp tỉnh? (Hình ảnh Internet)
Hồ sơ thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2025 ở cấp tỉnh?
Căn cứ tại tiểu mục 22 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 quy định về thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2025 ở cấp tỉnh như sau:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
+ 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
+ Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
+ Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
+ Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:
++ Đối với người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
++ Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
++ Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
++ Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
++ Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
++ Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
+ Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam ở cấp tỉnh?
Căn cứ tại tiểu mục 22 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 quy định về thời hạn giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2025 ở cấp tỉnh như sau:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
...
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
...
22. Tên thủ tục: “Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (cấp tỉnh)”
...
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Như vậy, thời hạn giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2025 ở cấp tỉnh là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.





Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn treo cờ Tổ quốc trên avatar Zalo mừng đại lễ 30 4? Hướng dẫn treo cờ trên Zalo chi tiết?
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường: 8 nhiệm vụ và quyền hạn về lĩnh vực lâm nghiệp hiện nay sau khi sáp nhập Bộ?
- Người phạm tội cướp ngân hàng đối mặt với các khung hình phạt nào? Đầu thú có được giảm nhẹ án không?
- Lịch ngày xấu tháng 5 năm 2025 chi tiết? Lịch vạn niên 2025 xem ngày xấu tháng 5? Xem ngày xấu hôm nay?
- Các khối diễu binh sẽ xuất phát bắt đầu từ đâu? Điểm tập kết của các khối diễu binh phân chia ra sao?