Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan?

Đối tượng áp dụng Luật Hải quan có bao gồm công chức hải quan? Theo Luật Hải quan, công chức hải quan không được thực hiện những hành vi nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan là gì?

Đối tượng áp dụng Luật Hải quan có bao gồm công chức hải quan?

Luật Hải quan 2014 được ban hành ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, tính đến ngày 26/8/2024, Luật Hải quan 2014 vẫn còn hiệu lực pháp luật.

Căn cứ quy định tại Điều 2 Luật Hải quan 2014 về đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải.
2. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải.
3. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
4. Cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về hải quan.

Như vậy, đối tượng áp dụng Luật Hải quan 2014 bao gồm công chức hải quan.

Lưu ý: Theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Hải quan 2014 thì công chức hải quan là người có đủ điều kiện được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan hải quan; được đào tạo, bồi dưỡng và quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan?

Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan? (Hình từ Internet)

Theo Luật Hải quan công chức hải quan không được thực hiện những hành vi nào?

Căn cứ quy định tại Điều 10 Luật Hải quan 2014 như sau:

Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan
1. Đối với công chức hải quan:
a) Gây phiền hà, khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan;
b) Bao che, thông đồng để buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại, gian lận thuế;
c) Nhận hối lộ, chiếm dụng, biển thủ hàng hóa tạm giữ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mục đích vụ lợi;
d) Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.
2. Đối với người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải:
a) Thực hiện hành vi gian dối trong việc làm thủ tục hải quan;
b) Buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
c) Gian lận thương mại, gian lận thuế;
d) Đưa hối lộ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính;
đ) Cản trở công chức hải quan thi hành công vụ;
e) Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin hải quan;
g) Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.

Như vậy, theo quy định nêu trên, công chức hải quan không được thực hiện những hành vi sau đây:

- Gây phiền hà, khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan;

- Bao che, thông đồng để buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại, gian lận thuế;

- Nhận hối lộ, chiếm dụng, biển thủ hàng hóa tạm giữ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mục đích vụ lợi;

- Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.

Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 81 Luật Hải quan 2014, nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan như sau:

(1) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Ban hành quyết định kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra;

- Gia hạn thời gian kiểm tra trong trường hợp cần thiết;

- Ban hành kết luận kiểm tra; xử lý kết quả kiểm tra; quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định của pháp luật;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

(2) Trưởng đoàn kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Tổ chức, chỉ đạo thành viên đoàn kiểm tra thực hiện đúng nội dung, đối tượng, thời hạn kiểm tra ghi trong quyết định kiểm tra;

- Yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra, xuất trình hàng hóa để kiểm tra trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện;

- Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi không chấp hành, cản trở, trì hoãn thực hiện quyết định kiểm tra của người khai hải quan;

- Tạm giữ, niêm phong tài liệu, tang vật trong trường hợp người khai hải quan có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật;

- Lập, ký biên bản kiểm tra;

- Báo cáo kết quả kiểm tra với người ban hành quyết định kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo đó.

(3) Thành viên đoàn kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra;

- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với Trưởng đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Trưởng đoàn kiểm tra về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo;

- Lập, ký biên bản kiểm tra theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra.

Công chức hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan?
Pháp luật
Công chức hải quan là gì? Công chức hải quan có trách nhiệm kiểm tra thực tế hàng hóa khi làm thủ tục hải quan?
Pháp luật
Công chức quản lý thuế có bao gồm công chức hải quan? Nghiêm cấm công chức hải quan bao che, thông đồng để gian lận thuế?
Pháp luật
Hành vi công chức hải quan không được làm trong lĩnh vực hải quan? Chính sách của Nhà nước về hải quan?
Pháp luật
Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên cao cấp bị kỷ luật buộc thôi việc thì có được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan sau khi nghỉ việc không?
Pháp luật
Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên cao cấp bị kỷ luật cách chức mà còn tái phạm thì sẽ không được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan đúng không?
Pháp luật
Công chức hải quan có trách nhiệm gì khi làm thủ tục hải quan? Thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ là bao lâu?
Pháp luật
Nữ viên chức công tác trong ngành Hải quan có được mặc quần bò khi đi làm không? Có được phép cho trang phục khi không dùng đến không?
Pháp luật
Biển tên công chức hải quan được quy định như thế nào? Khi thực hiện nhiệm vụ công chức hải quan có cần mang biển tên không?
Pháp luật
Công chức hải quan có được tự ý tìm hiểu công việc của người khác và tự tiện xem tài liệu nơi mình không có phận sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức hải quan
69 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào