Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định là bao nhiêu năm?

Cho tôi hỏi nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định là bao nhiêu năm? Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho những đối tượng nào? Câu hỏi của chị P.V.H.T từ Đồng Tháp.

Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định là bao nhiêu năm?

Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ trong Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương, trừ Thẩm phán, Phó Chánh án;
c) Quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái Thẩm phán theo quy định tại khoản 3 Điều 78, khoản 3 Điều 79 và khoản 3 Điều 80 của Luật này;
...

Như vậy, theo quy định, nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.

Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định là bao nhiêu năm?

Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho những đối tượng nào?

Nhiệm vụ của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
2. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
...
c) Quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái Thẩm phán theo quy định tại khoản 3 Điều 78, khoản 3 Điều 79 và khoản 3 Điều 80 của Luật này;
d) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án mình và Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương;
đ) Báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tòa án nhân dân tối cao;
e) Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
g) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng; giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho các đối tượng sau đây:

(1) Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

(2) Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.

Khi Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh vắng mặt thì ai sẽ thay Chánh án lãnh đạo công tác của Tòa án?

Trường hợp Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh vắng mặt được quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng.

Như vậy, theo quy định, khi Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vắng mặt thì một Phó Chánh án sẽ được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án.

Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án, đồng thời chịu trách nhiệm trước Chánh án Tòa án về những nhiệm vụ được giao.

Tòa án nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao từ năm 2025
Pháp luật
Tờ trình, đề án bỏ Tòa án cấp huyện, VKS cấp huyện hoàn thiện trước 01/4 để báo cáo cơ quan nào?
Pháp luật
Các chức danh tư pháp trong Tòa án nhân dân? Người có chức danh tư pháp có thuộc đối tượng bảo vệ tại Tòa án?
Pháp luật
Tòa án nhân dân chuyên biệt Phá sản do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập đúng không?
Pháp luật
Định hướng bỏ Tòa án cấp huyện, Viện kiểm sát cấp huyện theo Kết luận 126-KL/TW năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp để làm gì? Bảo đảm hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Tòa án thế nào?
Pháp luật
Sáp nhập Tòa án nhân dân: Mô hình tòa án sau sáp nhập theo Kết luận 126 mới nhất? Định hướng sáp nhập tòa án thế nào?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế có thuộc phạm vi nhiệm vụ của Tòa án nhân dân không? Tiếng nói và chữ viết dùng trước Tòa án?
Pháp luật
Tòa án nhân dân chịu sự giám sát của ai? Tổ chức của Tòa án nhân dân hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Sở hữu trí tuệ có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? Cơ cấu tổ chức thế nào?
Pháp luật
Giải thể Tòa án nhân dân cấp huyện: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định giải thể tòa án nhân dân cấp huyện?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án nhân dân
1,146 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào