Nhập khẩu lúa từ Campuchia có sử dụng CO form E để áp dụng thuế suất ACFTA được hay không theo quy định? Thời điểm nộp CO form E là khi nào?
Nhập khẩu lúa từ Campuchia có sử dụng CO form E để áp dụng thuế suất ACFTA được hay không theo quy định?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 118/2022/NĐ-CP về điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt:
Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ACFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc, bao gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ sau:
a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam, ký hiệu là BN;
b) Vương quốc Cam-pu-chia, ký hiệu là KH;
c) Cộng hoà In-đô-nê-xi-a, ký hiệu là ID;
d) Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, ký hiệu là LA;
đ) Ma-lay-xi-a, ký hiệu là MY;
e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma, ký hiệu là MM;
g) Cộng hoà Phi-líp-pin, ký hiệu là PH;
h) Cộng hoà Xinh-ga-po, ký hiệu là SG;
i) Vương quốc Thái Lan, ký hiệu là TH;
k) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, ký hiệu là CN;
3. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp) và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) mẫu E hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc và quy định hiện hành của pháp luật.
Như vậy, để sản phẩm lúa nhập khẩu từ Campuchia được áp dụng thuế suất ACFTA thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 118/2022/NĐ-CP;
- Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp) và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá CO form E hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc và quy định hiện hành của pháp luật.
Nhập khẩu lúa từ Campuchia có sử dụng CO form E để áp dụng thuế suất ACFTA được hay không theo quy định? (Hình từ Internet)
Danh mục sản phẩm lúa thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA giai đoạn 2022-2027?
Danh mục sản phẩm lúa thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA giai đoạn 2022-2027 được quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2022 - 2027 được ban hành kèm theo Nghị định 118/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất ACFTA (%) 2022 - 2007 | Nước không được hưởng ưu đãi |
10.01 | Lúa mì và meslin. | ||
- Lúa mì Durum: | |||
1001.11.00 | - - Hạt giống | 0 | |
1001.19.00 | - - Loại khác | 0 | |
- Loại khác: | |||
1001.91.00 | - - Hạt giống | 0 | |
1001.99 | - - Loại khác: | ||
- - - Thích hợp sử dụng cho người: | |||
1001.99.11 | - - - - Meslin | 0 | CN |
1001.99.12 | - - - - Hạt lúa mì đã bỏ lớp vỏ ngoài cùng | 0 | |
1001.99.19 | - - - - Loại khác | 0 | |
- - - Loại khác: |
...
Tải về Bản đầy đủ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2022 - 2027: Tại đây
Lưu ý: theo quy định tại Điều 3 Nghị định 118/2022/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt:
Theo đó:
(1) Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này được được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
(2) Cột “Thuế suất ACFTA (%)”: Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027.
(3) Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ACFTA tại thời điểm tương ứng.
(4) Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: Những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước (được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này) không được áp dụng thuế suất ACFTA quy định tại Nghị định này.
(5) Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.
Thời điểm nộp CO form E là khi nào?
Đối chiếu với quy định tại Điều 24 Thông tư 12/2019/TT-BCT về nộp CO form E:
Theo đó, bản gốc CO form E được nộp cho cơ quan hải quan tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để đề nghị cho hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định và pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở kinh doanh tuyển người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự cần phải không thuộc những trường hợp nào?
- Xe ô tô chở khách trên 8 chỗ phải lưu trữ dữ liệu về hành trình tối thiểu 1 năm từ 1/1/2025 đúng không?
- Ai có quyền yêu cầu người có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế cung cấp thông tin theo quy định?
- Người có trách nhiệm chăm sóc lại ép buộc trẻ em xem phim 18+ trình diễn khiêu dâm bị phạt mấy năm tù?
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?