Nhà đầu tư chuyển hơn 300.000 đô la Mỹ để đàm phán ký kết hợp đồng cho dự án đầu tư nước ngoài được không?

Cho tôi hỏi là nhà đầu tư chuyển hơn 300.000 đô la Mỹ để đàm phán ký kết hợp đồng cho dự án đầu tư nước ngoài được không trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài? Câu hỏi của chị T (Bình Dương).

Nhà đầu tư chuyển hơn 300.000 đô la Mỹ để đàm phán ký kết hợp đồng cho dự án đầu tư nước ngoài được không?

Quy định về chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Điều 66 Luật Đầu tư 2020 được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 82 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
2. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư, bao gồm:
a) Nghiên cứu thị trường và cơ hội đầu tư;
b) Khảo sát thực địa;
c) Nghiên cứu tài liệu;
d) Thu thập và mua tài liệu, thông tin có liên quan đến lựa chọn dự án đầu tư;
đ) Tổng hợp, đánh giá, thẩm định, kể cả việc lựa chọn và thuê chuyên gia tư vấn để đánh giá, thẩm định dự án đầu tư;
e) Tổ chức hội thảo, hội nghị khoa học;
g) Thành lập và hoạt động của văn phòng liên lạc ở nước ngoài liên quan đến việc hình thành dự án đầu tư;
h) Tham gia đấu thầu quốc tế, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu của bên mời thầu, quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư liên quan đến điều kiện tham gia đấu thầu, điều kiện thực hiện dự án đầu tư;
i) Tham gia mua bán, sáp nhập công ty, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu của bên bán công ty hoặc theo quy định pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
k) Đàm phán hợp đồng;
l) Mua hoặc thuê tài sản hỗ trợ cho việc hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài.
4. Hạn mức chuyển ngoại tệ theo quy định tại khoản 2 Điều này không vượt quá 5% tổng vốn đầu tư ra nước ngoài và không quá 300.000 đô la Mỹ, được tính vào tổng vốn đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác.

Theo đó, khi các nhà đầu tư đầu tư chi phí để tiến hành các hoạt động hình thành dự án đầu tư ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì hạn mức chuyển ngoại tệ để thực hiện đầu từ không được vượt quá 5% tổng vốn đầu tư ra nước ngoài và không quá 300.000 đô la Mỹ.

Như vậy, nhà đầu tư không được chuyển quá 300.000 đô la Mỹ để đàm phán ký kết hợp đồng cho dự án đầu tư nước ngoài khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Nhà đầu tư chuyển hơn 300.000 đô la Mỹ ngoại tệ để đàm phán ký kết hợp đồng cho dự án đầu tư nước ngoài được không?

Nhà đầu tư chuyển hơn 300.000 đô la Mỹ để đàm phán ký kết hợp đồng cho dự án đầu tư nước ngoài được không? (Hình từ Internet)

Nhà đầu tư có được phép tự đưa nhân viên mình đi làm việc tại các dự án đầu tư nước ngoài không?

Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại dự án đầu tư ở nước ngoài được quy định tại Điều 85 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại dự án đầu tư ở nước ngoài
1. Nhà đầu tư chỉ được đưa lao động Việt Nam đi làm việc tại các dự án đầu tư của mình ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về lao động của Việt Nam và của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
2. Nhà đầu tư phải thực hiện đầy đủ các thủ tục đưa lao động Việt Nam đi làm việc cho dự án đầu tư tại nước ngoài; bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động Việt Nam ở nước ngoài; chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh trong việc đưa lao động Việt Nam đi làm việc cho dự án đầu tư tại nước ngoài theo quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và quy định khác có liên quan.

Dẫn chiếu đến quy định về các hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại điểm b khoản 2 Điều 5 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 như sau:

Các hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế.
2. Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:
b) Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;
...

Như vậy, nhà đầu tư có thể đưa nhân viên của mình sang lao động thực hiện các dự án ở nước ngoài. Tuy nhiên cần phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các thủ tục, bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho nhân viên và giải quyết các vấn đề phát sinh trong việc đưa nhân viên đi làm việc tại các dự án đầu tư tại nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Nhà đầu tư làm thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn bao lâu?

Kết thúc hoạt động đầu tư ra nước ngoài được quy định tại khoản 4 Điều 86 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

Kết thúc hoạt động đầu tư ra nước ngoài
...
4. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hoàn tất việc thanh lý dự án đầu tư tại nước ngoài và chuyển về nước toàn bộ các khoản thu từ việc thanh lý dự án đầu tư (nếu có), nhà đầu tư làm thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 87 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Như vậy, trong thời hạn 60 ngày nhà đầu tư phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài ngay sau khi hoàn tất việc thanh lý dự án đầu tư tại nước ngoài và chuyển toàn bộ các khoản thu về nước.

Dự án đầu tư nước ngoài
Đầu tư nước ngoài TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Báo cáo năm về tình hình đầu tư nước ngoài tại Việt Nam của Cơ quan đăng ký đầu tư là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo đánh giá về tình hình đầu tư nước ngoài của UBND cấp tỉnh định kỳ hàng năm là mẫu nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư chuyển hơn 300.000 đô la Mỹ để đàm phán ký kết hợp đồng cho dự án đầu tư nước ngoài được không?
Pháp luật
Có được sử dụng lợi nhuận thu từ dự án đầu tư nước ngoài để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài khi chưa góp đủ vốn không?
Pháp luật
Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp là gì? Một nhà đầu tư nước ngoài có thể mở tối đa bao nhiêu tài khoản vốn đầu tư trực tiếp?
Pháp luật
Mẫu báo cáo quý về tình hình đầu tư nước ngoài của Cơ quan đăng ký đầu tư được quy định thế nào?
Pháp luật
Báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài được công bố công khai theo những hình thức nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mới tại ngân hàng được phép khác thì có bắt buộc phải đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp trước đây hay không?
Pháp luật
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam là gì? Giao dịch vốn của các hình thức đầu tư nước ngoài này được quy định thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào phải báo cáo tình hình hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục? Báo cáo những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư nước ngoài
508 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án đầu tư nước ngoài Đầu tư nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự án đầu tư nước ngoài Xem toàn bộ văn bản về Đầu tư nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào