Nguyên tắc quy hoạch cán bộ theo Quy định 50 bao gồm những gì? Ai có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cán bộ?
Nguyên tắc công tác quy hoạch cán bộ theo Quy định 50 gồm những gì?
Theo Điều 2 Quy định 50-QĐ/TW 2021 có quy định về nguyên tắc công tác quy hoạch cán bộ như sau:
- Bảo đảm nguyên tắc Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ; thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; bảo đảm chặt chẽ, đồng bộ, liên thông, công khai, minh bạch trong công tác quy hoạch cán bộ.
- Đẩy mạnh việc phân cấp, phân quyền trên cơ sở nêu cao trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị, người đứng đầu, đi đôi với tăng cường kiểm tra, giám sát trong công tác quy hoạch cán bộ.
- Coi trọng chất lượng, bảo đảm cân đối, hài hòa, hợp lý, liên thông giữa các khâu trong công tác cán bộ; giữa quy hoạch với đào tạo, bồi dưỡng; giữa đánh giá với quy hoạch, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ; giữa cán bộ quy hoạch với cán bộ đương nhiệm; giữa nguồn cán bộ ở Trung ương với địa phương, địa bàn và lĩnh vực công tác; giữa nguồn cán bộ tại chỗ với nguồn cán bộ từ nơi khác. Phấn đấu quy hoạch theo cơ cấu ba độ tuổi, tỉ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn, lĩnh vực công tác.
- Quy hoạch cấp ủy các cấp phải gắn với quy hoạch lãnh đạo, quản lý; lấy quy hoạch các chức danh cấp ủy làm cơ sở để quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý; quy hoạch cấp dưới làm cơ sở cho quy hoạch cấp trên; gắn kết chặt chẽ quy hoạch cán bộ của các địa phương, cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị với quy hoạch cán bộ cấp chiến lược.
- Chỉ quy hoạch chức danh cao hơn, mỗi chức danh lãnh đạo, quản lý quy hoạch không quá ba cán bộ, một cán bộ quy hoạch không quá ba chức danh ở cùng cấp. Không thực hiện quy hoạch đồng thời với việc đề xuất bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.
Nguyên tắc công tác quy hoạch cán bộ theo Quy định 50 bao gồm những gì? (Hình từ internet)
Về chức danh đối tượng nhiệm kỳ và hiệu lực công tác quy hoạch cán bộ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Quy định 50-QĐ/TW 2021 có quy định cụ thể về công tác quy hoạch cán bộ như sau:
Về chức danh quy hoạch:
Các chức danh cấp ủy, lãnh đạo, quản lý trong hệ thống chính trị, bao gồm:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
- Các chức danh thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý và chức danh phải lấy ý kiến thẩm định của các ban, cơ quan đảng ở Trung ương.
- Các chức danh thuộc diện các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý.
Về đối tượng quy hoạch:
Đối tượng quy hoạch cấp ủy, lãnh đạo, quản lý gồm 2 đối tượng, cụ thể:
- Đối tượng 1, đối tượng 2 của các chức danh diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý và các chức danh ủy viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương thực hiện theo Phụ lục 1A Quy định 50-QĐ/TW 2021, Phụ lục 1B Quy định 50-QĐ/TW 2021
- Đối tượng 1 và đối tượng 2 của các chức danh khác theo phân cấp quản lý cán bộ, các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương căn cứ vào Phụ lục 1A Quy định 50-QĐ/TW 2021, Phụ lục 1B Quy định 50-QĐ/TW 2021 để xác định cụ thể đối tượng của các chức danh quy hoạch theo quy định.
Về nhiệm kỳ quy hoạch:
Quy hoạch cho một nhiệm kỳ và định hướng cho nhiệm kỳ kế tiếp.
Về hiệu lực quy hoạch:
- Quy hoạch cán bộ có hiệu lực từ ngày cấp có thẩm quyền ký, ban hành quyết định phê duyệt. Quy hoạch hết hiệu lực khi cán bộ được bổ nhiệm vào chức danh quy hoạch hoặc đưa ra khỏi quy hoạch hoặc kết thúc nhiệm kỳ theo quy định của chức danh quy hoạch.
Ai có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cán bộ?
Căn cứ theo Điều 5 Quy định 50-QĐ/TW 2021 có quy định:
Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch
1. Bộ Chính trị phê duyệt quy hoạch các chức danh cấp ủy, lãnh đạo, quản lý đối với nhân sự là Ủy viên Trung ương Đảng (cả chính thức và dự khuyết).
2. Ban Tổ chức Trung ương phê duyệt quy hoạch các chức danh cấp ủy, lãnh đạo, quản lý thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý (không bao gồm nhân sự quy định tại Khoản 1, Điều này) và các chức danh phải lấy ý kiến thẩm định của các ban, cơ quan đảng ở Trung ương theo quy định của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ.
3. Các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị phê duyệt quy hoạch đối với các chức danh cấp ủy, lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì thẩm quyền quy hoạch cán bộ được quy định như sau:
- Bộ Chính trị: phê duyệt quy hoạch các chức danh cấp ủy, lãnh đạo, quản lý đối với nhân sự là Ủy viên Trung ương Đảng (cả chính thức và dự khuyết).
- Ban Tổ chức Trung ương: phê duyệt quy hoạch các chức danh cấp ủy, lãnh đạo, quản lý thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý (không bao gồm nhân sự quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định 50-QĐ/TW 2021) và các chức danh phải lấy ý kiến thẩm định của các ban, cơ quan đảng ở Trung ương theo quy định của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ.
- Các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị: phê duyệt quy hoạch đối với các chức danh cấp ủy, lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lời nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 27 giữa kì 2? Nhận xét môn Tiếng Anh giữa kì 2 theo Thông tư 27?
- Công nghệ GeoAI là gì? Yêu cầu chung về ứng dụng công nghệ GeoAI trong đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm?
- Toàn văn Nghị định 90/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập?
- Tỉnh ủy viên là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của tỉnh ủy viên hiện nay được quy định thế nào? Nguyên tắc làm việc của Tỉnh ủy?
- Nghi thức Thứ 6 Tuần Thánh? Lễ Thứ 6 Tuần Thánh có buộc không? Thứ 6 Tuần Thánh gọi là gì? Thứ 6 Tuần Thánh có được nghỉ không?