Người đề nghị cấp chứng thư số phải nộp lệ phí bao nhiêu? Đề nghị cấp chứng thư số cá nhân cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Người đề nghị cấp chứng thư số phải nộp lệ phí bao nhiêu?
Theo Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính mới và bãi bỏ lĩnh vực chứng thực điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định 1924/QĐ-BQP năm 2020 như sau:
Thủ tục cấp mới chứng thư số cho cá nhân
...
- Lệ phí (nếu có): Không.
...
Theo đó, người đề nghị cấp chứng thư số không phải nộp lệ phí.
Chứng thư số cá nhân (Hình từ Internert)
Để đề nghị cấp chứng thư số cá nhân cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Theo Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính mới và bãi bỏ lĩnh vực chứng thực điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định 1924/QĐ-BQP năm 2020 như sau:
Thủ tục cấp mới chứng thư số cho cá nhân
...
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
...
Theo đó, người đề nghị cấp chứng thư số cần chuẩn bị văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
+ Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân thực hiện theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Quyết định 1924/QĐ-BQP năm 2020 gửi đến cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp: TẢI VỀ
+ Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số thực hiện theo Mẫu 02 ban hành kèm theo Quyết định 1924/QĐ-BQP năm 2020 gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ: TẢI VỀ
Thực hiện đề nghị cấp chứng thư số cá nhân theo những bước nào?
Theo Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính mới và bãi bỏ lĩnh vực chứng thực điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định 1924/QĐ-BQP năm 2020 như sau:
Thủ tục cấp mới chứng thư số cho cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân có văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp, gửi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao. Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao.
Bước 3. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao, có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm công bố chứng thư số của thuê bao trên Trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ. Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ công bố.
...
Theo đó, người đề nghị cấp chứng thư số thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Người có văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp, gửi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin hoặc Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao.
- Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao.
Bước 3: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao, có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
- Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm công bố chứng thư số của thuê bao trên Trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ công bố.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quy định mới về bãi đỗ xe và đường ra, vào bãi đỗ xe trạm dừng nghỉ đường bộ theo quy định mới nhất 2024?
- Mẫu phương án chữa cháy cơ sở năm 2024 thế nào? Hướng dẫn ghi mẫu số PC17 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP ra sao?
- Công thức tính cổ tức của cổ phiếu ưu đãi? Cổ phiếu ưu đãi không luỹ kế là gì? Cổ phiếu ưu đãi luỹ kế là gì?
- Thời hạn giám định tư pháp đối với các vụ việc có tính chất phức tạp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng tối đa là bao lâu?
- Tài khoản kế toán nào thể hiện số tiền tổ chức tài chính vi mô chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện cho vay đối với khách hàng?