Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng con dấu giả được quy định thế nào? Hành vi sử dụng con dấu giả bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến tội sử dụng con dấu giả. Cho tôi hỏi mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng con dấu giả được quy định thế nào? Hành vi sử dụng con dấu giả bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi nào? Câu hỏi của chị Mỹ Hồng ở Đà Nẵng.

Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý và sử dụng con dấu?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 99/2016/NĐ-CP quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Làm giả con dấu, sử dụng con dấu giả.
2. Mua bán con dấu, tiêu hủy trái phép con dấu.
3. Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng.
4. Cố ý làm biến dạng, sửa chữa nội dung mẫu con dấu đã đăng ký.
5. Không giao nộp con dấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan đăng ký mẫu con dấu.
6. Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, thế chấp con dấu; sử dụng con dấu của Cơ quan, tổ chức khác để hoạt động.
7. Chiếm giữ trái phép, chiếm đoạt con dấu.
8. Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu.
9. Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
10. Đóng dấu lên chữ ký của người không có thẩm quyền.
11. Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu.
12. Lợi dụng nhiệm vụ được giao trong quá trình giải quyết thủ tục về con dấu để sách nhiễu, gây phiền hà, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
13. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, những hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý và sử dụng con dấu là những hành vi được quy định tại Điều 6 nêu trên. Trong đó nghiêm cấm hành vi làm giả con dấu, sử dụng con dấu giả.

Hành vi sử dụng con dấu giả

Hành vi sử dụng con dấu giả (Hình từ Internet)

Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng con dấu giả được quy định thế nào?

Căn cứ điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu như sau:

Vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu
...
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước;
b) Làm giả con dấu hoặc sử dụng con dấu giả;
c) Chiếm đoạt, mua bán trái phép con dấu;
d) Tiêu hủy trái phép con dấu.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm c, e và g khoản 3 và các điểm a và b khoản 4 Điều này;
b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này.
...

Theo quy định trên, mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng con dấu giả là phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Đồng thời người vi phạm còn bị thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

Trong trường hợp người vi phạm là người nước ngoài thì ngoài mức phạt nêu trên, người này còn bị áp dụng hình phạt là trục xuất.

Lưu ý: Mức phạt tiền trên mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Hành vi sử dụng con dấu giả bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi nào?

Căn cứ Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi khoản 126 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức như sau:

Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức
1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;
d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;
đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Như vậy, người nào sử dụng con dấu giả để thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.

Và tùy thuộc vào tính chất, mức độ của hành vi vi phạm mà người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với các khung hình phạt khác nhau được quy định tại Điều 341 nêu trên.

Sử dụng con dấu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương sử dụng con dấu nào trong việc ký và đóng dấu văn bản? Cơ quan nào thực hiện giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương?
Pháp luật
Làm giả dấu mộc đỏ bệnh viện để bán cho người khác thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Chồng làm giám đốc thì vợ có được phép sử dụng con dấu trong cơ quan hay không? Điều kiện sử dụng con dấu là gì?
Pháp luật
Hoạt động kiểm tra định kỳ việc quản lý và sử dụng con dấu được thực hiện bao nhiêu lần trong một năm?
Pháp luật
Phạm tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức hưởng án treo thì có bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dược không?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý và sử dụng con dấu được quy định thế nào? Cơ quan, tổ chức, chức danh Nhà nước nào được sử dụng con dấu có hình Quốc huy?
Pháp luật
Sử dụng con dấu có bắt buộc dùng màu mực xanh giống với chữ ký trong biên bản, quyết định hành chính hay không?
Pháp luật
Nhà chức trách hàng không có sử dụng con dấu có hình quốc huy của Cục Hàng không Việt Nam không? Ai được thực hiện thanh tra chuyên ngành hàng không trong phạm vi cả nước?
Pháp luật
Văn phòng Quốc hội sử dụng con dấu có hình biểu tượng cần chuẩn bị giấy tờ gì? Trình tự thực hiện ra sao?
Pháp luật
Tòa án nhân dân tối cao sử dụng con dấu không có hình biểu tượng đăng ký mẫu con dấu tại cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sử dụng con dấu
3,928 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sử dụng con dấu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào