Mức tạm ứng tối đa và tối thiểu của hợp đồng thi công xây dựng công trình là bao nhiêu? Có áp dụng lãi suất với mức tạm ứng?

Mức tạm ứng tối đa và tối thiểu của hợp đồng thi công xây dựng công trình là bao nhiêu? Có áp dụng lãi suất đối với mức tạm ứng hợp đồng thi công xây dựng công trình không? Khi nào bên nhận thầu được tạm ứng hợp đồng thi công xây dựng công trình?

Mức tạm ứng tối đa và tối thiểu của hợp đồng thi công xây dựng công trình là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 9 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm ứng hợp đồng xây dựng
...
5. Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có). Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau:
...
b) Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:
- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
c) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.
d) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại Điểm a, b, c Khoản này, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
đ) Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết.
...

Như vậy, mức tạm ứng hợp đồng thi công xây dựng công trình không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có).

Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

*Mức tạm ứng tối thiểu của hợp đồng thi công xây dựng công trình là:

- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.

- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.

Lưu ý: Trường hợp các bên trong hợp đồng thi công xây dựng công trình thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.

Mức tạm ứng tối đa và tối thiểu của hợp đồng thi công xây dựng công trình là bao nhiêu?

Mức tạm ứng tối đa và tối thiểu của hợp đồng thi công xây dựng công trình là bao nhiêu? (hình từ internet)

Có áp dụng lãi suất đối với mức tạm ứng hợp đồng thi công xây dựng công trình không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm ứng hợp đồng xây dựng
1. Tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.
...

Như vậy, bên nhận thầu không phải chịu trả lãi đối với mức tạm ứng hợp đồng thi công xây dựng công trình để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.

Khi nào bên nhận thầu được tạm ứng hợp đồng thi công xây dựng công trình?

Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 9 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm ứng hợp đồng xây dựng
...
2. Việc tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực, riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời bên giao thầu đã nhận được bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có) tương ứng với giá trị của từng loại tiền mà các bên đã thỏa thuận.
3. Mức tạm ứng, số lần tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng qua các lần thanh toán phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc trong dự thảo hợp đồng xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu làm cơ sở tính toán giá dự thầu, giá đề xuất và phải được các bên thỏa thuận cụ thể, ghi trong hợp đồng theo đúng quy định pháp luật, phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng.
...

Như vậy, việc tạm ứng hợp đồng thi công xây dựng công trình chỉ được thực hiện khi:

- Hợp đồng thi công xây dựng công trình có hiệu lực;

- Có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

- Bên giao thầu đã nhận được bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có) tương ứng với giá trị của từng loại tiền mà các bên đã thỏa thuận.

Hợp đồng thi công xây dựng công trình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Rủi ro và bất khả kháng trong hợp đồng thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mức tạm ứng tối đa và tối thiểu của hợp đồng thi công xây dựng công trình là bao nhiêu? Có áp dụng lãi suất với mức tạm ứng?
Pháp luật
Hợp đồng thi công xây dựng công trình là gì? Tải về mẫu hợp đồng thi công xây dựng mới nhất hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thi công xây dựng công trình
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
625 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thi công xây dựng công trình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thi công xây dựng công trình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào