Mẫu Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án được thực hiện theo mẫu nào? Quy trình thực hiện?

Mẫu Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án được thực hiện theo mẫu nào? Quy trình bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án được quy định ra sao? Trường hợp nào Hòa giải viên tại Tòa án không được xem xét bổ nhiệm lại? câu hỏi của anh H (Quảng Bình).

Mẫu Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án được thực hiện theo mẫu nào?

Thủ tục bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án được quy định tại Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-TANDTC như sau:

Thủ tục, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại
1. Thủ tục đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên gồm các tài liệu sau:
a) Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên (theo Mẫu số 02);
b) Danh sách Hòa giải viên đề nghị bổ nhiệm lại (theo Mẫu số 16b);
c) Biên bản họp và nghị quyết của Hội đồng tư vấn (theo Mẫu số 14 và Mẫu số 15);
d) Đánh giá nhận xét của Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc về quá trình thực hiện nhiệm vụ (theo Mẫu số 18);
đ) Hồ sơ cá nhân của người được đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên (quy định tại khoản 2 Điều này).
2. Hồ sơ cá nhân:
a) Đơn đề nghị bổ nhiệm lại (theo Mẫu số 12);
b) Giấy chứng nhận sức khóe (do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, còn giá trị trong 6 tháng);
c) Báo cáo về kết quả thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ của Hòa giải viên (theo Mẫu số 17).

Theo đó, tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-TANDTC.

Tải về Mẫu Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án.

Mẫu Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án được thực hiện theo mẫu nào? Quy trình thực hiện?

Mẫu Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án được thực hiện theo mẫu nào? Quy trình thực hiện? (hình từ internet)

Quy trình bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án được quy định ra sao?

Quy trình bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án được quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2020/TT-TANDTC như sau:

Quy trình bổ nhiệm lại
1. Chậm nhất 02 tháng trước ngày hết nhiệm kỳ, Hòa giải viên có nguyện vọng tiếp tục làm Hòa giải viên, nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại tại Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc.
2. Căn cứ nhu cầu thực tế, trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ của Hòa giải viên, Tòa án nơi có Hòa giải viên làm việc có văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét bổ nhiệm lại theo quy định.
3. Quy trình bổ nhiệm lại Hòa giải viên được thực hiện như quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 6 Thông tư này.
4. Quyết định bổ nhiệm lại Hòa giải viên phải được ban hành trước ít nhất 01 ngày làm việc, tính đến ngày hết nhiệm kỳ làm Hòa giải viên. Trường hợp không đáp ứng điều kiện để bổ nhiệm lại, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, quy trình bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án được thực hiện như sau:

Bước 01: Chậm nhất 02 tháng trước ngày hết nhiệm kỳ, Hòa giải viên có nguyện vọng tiếp tục làm Hòa giải viên, nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại tại Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc.

Bước 02: Căn cứ nhu cầu thực tế, trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ của Hòa giải viên, Tòa án nơi có Hòa giải viên làm việc có văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét bổ nhiệm lại theo quy định.

Lưu ý: Quyết định bổ nhiệm lại Hòa giải viên phải được ban hành trước ít nhất 01 ngày làm việc, tính đến ngày hết nhiệm kỳ làm Hòa giải viên. Trường hợp không đáp ứng điều kiện để bổ nhiệm lại, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp nào Hòa giải viên tại Tòa án không được xem xét bổ nhiệm lại?

Các trường hợp không bổ nhiệm lại Hòa giải viên được quy định tại Điều 12 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 như sau:

Bổ nhiệm lại Hòa giải viên
1. Hòa giải viên khi hết nhiệm kỳ được xem xét, bổ nhiệm lại, trừ các trường hợp sau đây:
a) Không bảo đảm sức khỏe thực hiện nhiệm vụ;
b) Không hoàn thành nhiệm vụ;
c) Thuộc 10% tổng số Hòa giải viên nơi họ làm việc mà trong 02 năm có mức độ hoàn thành nhiệm vụ thấp nhất, cần được thay thế.
2. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên bao gồm:
a) Đơn đề nghị bổ nhiệm lại;
b) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
c) Báo cáo về quá trình thực hiện nhiệm vụ hòa giải, đối thoại của Hòa giải viên;
d) Đánh, giá, nhận xét của Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc về quá trình thực hiện nhiệm vụ hòa giải, đối thoại.
3. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại, công bố danh sách Hòa giải viên thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 11 của Luật này.
4. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết Điều này.

Theo quy định này, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì Hòa giải viên sẽ không được bổ nhiệm lại:

- Không bảo đảm sức khỏe thực hiện nhiệm vụ;

- Không hoàn thành nhiệm vụ;

- Thuộc 10% tổng số Hòa giải viên nơi họ làm việc mà trong 02 năm có mức độ hoàn thành nhiệm vụ thấp nhất, cần được thay thế.

Hòa giải viên tại Tòa án Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hòa giải viên tại Tòa án
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hòa giải viên tại Tòa án được tham khảo ý kiến của ai khi tham gia hòa giải? Thẩm phán tự mình chỉ định Hòa giải viên trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người đã từng là Kiểm sát viên muốn trở thành Hòa giải viên tại Tòa án thì có cần chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, đối thoại không?
Pháp luật
Số lượng Hòa giải viên tại Tòa án được xác định trên các cơ sở gì? Một Tòa án có thể có tối đa bao nhiêu Hòa giải viên?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên tại Tòa án được tổ chức với thành phần thế nào? Hội đồng tư vấn có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Pháp luật
Quy trình miễn nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án thì có cần thông qua cuộc họp xem xét của Hội đồng tư vấn không?
Pháp luật
Hòa giải viên tại Tòa án bị buộc thôi làm Hòa giải viên trong trường hợp nào? Quy trình buộc thôi làm Hòa giải viên thế nào?
Pháp luật
Hòa giải viên tại Tòa án có thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được khen thưởng thông qua các hình thức nào?
Pháp luật
Luật sư muốn được bổ nhiệm làm Hòa giải viên tại Toà án thì cần có ít nhất bao nhiêu năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác?
Pháp luật
Hòa giải viên tại Toà án có được nhận thù lao trong trường hợp các bên không đồng ý tiếp tục hòa giải, đối thoại không?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp của Hội đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên tại Tòa án được thực hiện theo mẫu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hòa giải viên tại Tòa án
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,271 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hòa giải viên tại Tòa án

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hòa giải viên tại Tòa án

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào