Mẫu tờ khai đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay quy định thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến việc cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. Cho tôi hỏi mẫu tờ khai đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay quy định thế nào? Câu hỏi của anh N.T.H ở Đồng Nai.

Mẫu tờ khai đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay quy định thế nào?

Theo Mẫu 02 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH thì mẫu tờ khai đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay có dạng như sau:

Tải mẫu tờ khai đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay tại đây

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm những gì?

Tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được quy định tại Điều 8 Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi, bổ sung bởi các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 5 Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được cấp lại trong các trường hợp có đề nghị sửa đổi một số nội dung ghi trên chứng chỉ đã cấp hoặc do chứng chỉ đã được cấp bị hư, hỏng do rách, nát hoặc bị mất. Hồ sơ đề nghị gồm có:
1. Tờ khai đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo Mẫu 02, Phụ lục 05 ban hành kèm Thông tư này và 01 (một) ảnh màu nền màu trắng cỡ 03 x 04 cm kiểu chứng minh nhân dân của người đó (ảnh chụp trong vòng 6 tháng).
2. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp (trừ trường hợp chứng chỉ đã cấp bị mất).
3. Đối với trường hợp đề nghị sửa đổi một số nội dung ghi trên chứng chỉ đã cấp, đề nghị nộp bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi hoặc bản chụp giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi kèm theo xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp trực tiếp.

Theo quy định trên, hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm những tài liệu sau:

+ Tờ khai đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo và 01 (một) ảnh màu nền màu trắng cỡ 03 x 04 cm kiểu chứng minh nhân dân của người đó (ảnh chụp trong vòng 6 tháng).

+ Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp (trừ trường hợp chứng chỉ đã cấp bị mất).

+ Đối với trường hợp đề nghị sửa đổi một số nội dung ghi trên chứng chỉ đã cấp, đề nghị nộp bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi hoặc bản chụp giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi kèm theo xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp trực tiếp.

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (Hình từ Internet)

Thủ tục cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được thực hiện thế nào?

Việc đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH như sau:

Trình tự, thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động đạt yêu cầu tại kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, tổ chức đánh giá kỹ năng nghề lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
b) Đối với đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, người có nhu cầu lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
c) Đối với đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, người có nhu cầu lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
a) Tổ chức kỹ năng nghề hoặc người có nhu cầu nộp hồ sơ đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp theo 1 trong 3 cách thức sau: trực tiếp tại Bộ phận Một cửa; thông qua dịch vụ bưu chính; trực tuyến tại cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp nộp trực tiếp, các thành phần hồ sơ nộp ở dạng bản chính hoặc hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính, các thành phần hồ sơ nộp ở dạng bản chính hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp đăng ký qua cổng Dịch vụ công trực tuyến thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính xác, đủ điều kiện tiếp nhận, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, quyết định cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; trường hợp không đủ điều kiện để cấp, đổi, cấp lại theo quy định tại thông tư này hoặc do các điều kiện khách quan, bất khả kháng khác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, tổ chức kỹ năng nghề hoặc người có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính xác, đủ điều kiện tiếp nhận thì Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, quyết định cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại theo quy định tại thông tư này hoặc do các điều kiện khách quan, bất khả kháng khác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Kỹ năng nghề quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có giá trị trong phạm vi nào? Người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có quyền gì?
Pháp luật
Giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do cơ quan nào có quyền cấp?
Pháp luật
Hội đồng thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia do ai thành lập? Hội đồng thẩm định có ít nhất mấy thành viên?
Pháp luật
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia là gì? Việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay quy định thế nào?
Pháp luật
Cấu trúc tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của một nghề có mấy phần? Nguyên tắc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia?
Pháp luật
Trình tự thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia như thế nào? Thẩm định tập trung vào những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì? Thời hạn cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là bao lâu?
Pháp luật
Cơ quan nào có quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia? Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm những thành phần nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
382 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Kỹ năng nghề quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào