Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất như thế nào? Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch cần xuất trình những giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất như thế nào? Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch cần xuất trình những giấy tờ gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất như thế nào?

Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất như thế nào? Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch cần xuất trình những giấy tờ gì?

Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (Hình từ Internet)

Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký.

Theo đó, bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch thực hiện theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:

TẢI VỀ Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch

TỜ KHAI  CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH

Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch cần xuất trình những giấy tờ gì?

Quy định về việc cấp bản sao trích lục hộ tịch tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 2 Điều 13 Nghị định 104/2022/NĐ-CP như sau:

Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
2. Người yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch; đăng ký khai tử phải nộp bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 của Luật Hộ tịch và tại Khoản 2 Điều 4 của Nghị định này; đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định tại Mục 3 Chương III của Nghị định này.
3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
4. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam (sau đây gọi là nước láng giềng) lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 của Luật Hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
5. Bản sao giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ tịch là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc chứng thực từ bản chính theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu nộp bản sao không được chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Theo đó, người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ tùy thân là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu?

Thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch được quy định tại Điều 23 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:

Cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch. Nội dung bản sao trích lục hộ tịch được ghi đúng theo thông tin trong Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. Những thông tin Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử không có để ghi vào mẫu bản sao trích lục hộ tịch hiện hành thì để trống.
2. Trường hợp Sổ hộ tịch trước đây ghi tuổi thì cơ quan đăng ký hộ tịch xác định năm sinh tương ứng ghi vào mục Ghi chú của Sổ hộ tịch, sau đó cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Ví dụ: Sổ đăng ký khai sinh năm 1975 ghi tuổi của cha là 25 tuổi, tuổi của mẹ là 23 tuổi thì xác định năm sinh của cha: 1950, năm sinh của mẹ: 1952.
3. Trường hợp thông tin của cá nhân đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thông tin trong bản sao Giấy khai sinh, bản sao trích lục hộ tịch là thông tin đã được cập nhật theo nội dung ghi trong mục Ghi chú của Sổ hộ tịch.
Trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn mà trong Sổ đăng ký kết hôn đã ghi chú việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật, ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì mục Ghi chú trong Trích lục kết hôn bản sao ghi rõ: Đã ly hôn theo Bản án/Quyết định số… ngày…tháng…năm … của Tòa án ….

Theo đó, cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch.

Trích lục hộ tịch Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Trích lục hộ tịch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất theo Thông tư 04 là mẫu nào? Có thể tải về ở đâu?
Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có làm trích lục hộ tịch được không? Tải Mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới?
Pháp luật
Bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ đâu? Khi yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch thì nộp hồ sơ thông qua phương thức nào?
Pháp luật
Văn bản ủy quyền để thực hiện xin bản sao trích lục hộ tịch có cần phải chứng thực không? Nội dung bản sao được ghi như thế nào?
Pháp luật
Có thể xin cấp bản sao trích lục hộ tịch giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cũ khi đã ly hôn theo bản án quyết định của tòa án không?
Pháp luật
Xin cấp bản sao trích lục hộ tịch ở đâu? Mẫu tờ khai đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất như thế nào? Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch cần xuất trình những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hướng dẫn viết tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất 2023? Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch ra sao?
Pháp luật
Trích lục hộ tịch là gì? Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay không?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất năm 2022? Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trích lục hộ tịch
1,131 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trích lục hộ tịch

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trích lục hộ tịch

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào