6 nội dung của hợp đồng thuê tàu định hạn bao gồm những nội dung nào? Người thuê tàu định hạn được quy định về quyền và nghĩa vụ ra sao?

6 nội dung của hợp đồng thuê tàu định hạn bao gồm những nội dung nào? Người thuê tàu định hạn được quy định về quyền và nghĩa vụ ra sao? Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hàng hải gồm những gì?

6 nội dung của hợp đồng thuê tàu định hạn bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ theo Điều 220 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 có quy định rằng:

Hợp đồng thuê tàu định hạn
1. Hợp đồng thuê tàu định hạn là hợp đồng thuê tàu, theo đó chủ tàu cung cấp một tàu cụ thể cùng với thuyền bộ cho người thuê tàu.
2. Hợp đồng thuê tàu định hạn có các nội dung sau đây:
a) Tên chủ tàu, tên người thuê tàu;
b) Tên, quốc tịch, cấp tàu; trọng tải, công suất máy, dung tích, tốc độ và mức tiêu thụ nhiên liệu của tàu;
c) Vùng hoạt động của tàu, mục đích sử dụng, thời hạn hợp đồng;
d) Thời gian, địa điểm và điều kiện của việc giao và trả tàu;
đ) Tiền thuê tàu, phương thức thanh toán;
e) Các nội dung liên quan khác.

Như vậy, hợp đồng thuê tàu định hạn gồm có những nội dung sau đây:

(1) Tên chủ tàu, tên người thuê tàu;

(2) Tên, quốc tịch, cấp tàu; trọng tải, công suất máy, dung tích, tốc độ và mức tiêu thụ nhiên liệu của tàu;

(3) Vùng hoạt động của tàu, mục đích sử dụng, thời hạn hợp đồng;

(4) Thời gian, địa điểm và điều kiện của việc giao và trả tàu;

(5) Tiền thuê tàu, phương thức thanh toán;

(6) Các nội dung liên quan khác.

6 nội dung của hợp đồng thuê tàu định hạn bao gồm những nội dung nào?

6 nội dung của hợp đồng thuê tàu định hạn bao gồm những nội dung nào? (Hình từ internet)

Người thuê tàu định hạn được quy định về quyền và nghĩa vụ ra sao?

Căn cứ theo Điều 222 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 có quy định như sau:

Quyền của người thuê tàu định hạn
1. Người thuê tàu có toàn quyền sử dụng các khu vực chuyên dùng ở trên tàu để vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý.
2. Người thuê tàu không có quyền sử dụng khu vực khác ở trên tàu để vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý, trừ trường hợp được chủ tàu đồng ý.

Đồng thời tại Điều 223 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 cũng có quy định rằng:

Nghĩa vụ của người thuê tàu định hạn
1. Người thuê tàu có nghĩa vụ sử dụng tàu đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng và phải quan tâm thích đáng các quyền lợi của chủ tàu.
2. Người thuê tàu có nghĩa vụ bảo đảm tàu chỉ được sử dụng để vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý hợp pháp.
3. Sau khi hết hạn cho thuê tàu, người thuê tàu có nghĩa vụ trả tàu cho chủ tàu đúng địa điểm, thời điểm và trạng thái kỹ thuật đã thỏa thuận trong hợp đồng, trừ những hao mòn tự nhiên của tàu.

Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì người thuê tàu định hạn được quy định về quyền và nghĩa vụ như sau:

Đối với quyền của người thuê tàu định hạn:

(1) Người thuê tàu có toàn quyền sử dụng các khu vực chuyên dùng ở trên tàu để vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý.

(2) Người thuê tàu không có quyền sử dụng khu vực khác ở trên tàu để vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý, trừ trường hợp được chủ tàu đồng ý.

Đối với nghĩa vụ của người thuê tàu định hạn:

(4) Người thuê tàu có nghĩa vụ sử dụng tàu đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng và phải quan tâm thích đáng các quyền lợi của chủ tàu.

(5) Người thuê tàu có nghĩa vụ bảo đảm tàu chỉ được sử dụng để vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý hợp pháp.

(6) Sau khi hết hạn cho thuê tàu, người thuê tàu có nghĩa vụ trả tàu cho chủ tàu đúng địa điểm, thời điểm và trạng thái kỹ thuật đã thỏa thuận trong hợp đồng, trừ những hao mòn tự nhiên của tàu.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hàng hải gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 12 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hàng hải như sau:

(1) Gây phương hại hoặc đe dọa gây phương hại đến chủ quyền và an ninh quốc gia.

(2) Vận chuyển người, hàng hóa, hành lý, vũ khí, chất phóng xạ, chất phế thải độc hại, chất ma túy trái với quy định của pháp luật.

(3) Cố ý tạo chướng ngại vật gây nguy hiểm hoặc làm cản trở giao thông hàng hải.

(4) Sử dụng, khai thác tàu biển không đăng ký, đăng kiểm hoặc quá hạn đăng ký, đăng kiểm; giả mạo đăng ký, đăng kiểm.

(5) Từ chối tham gia tìm kiếm, cứu nạn trên biển trong trường hợp điều kiện thực tế cho phép.

(6) Gây ô nhiễm môi trường.

(7) Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm người trên tàu biển; chiếm đoạt, cố ý làm hư hỏng hoặc hủy hoại tài sản trên tàu biển; bỏ trốn sau khi gây tai nạn.

(8) Gây mất trật tự công cộng, cản trở hoặc chống lại việc thực hiện nhiệm vụ của người thi hành công vụ trên tàu biển và tại cảng biển.

(9) Phá hủy, làm hư hỏng, tháo gỡ, trộm cắp cấu kiện, phụ kiện, vật tư, vật liệu xây dựng và các thiết bị của công trình hàng hải.

(10) Làm hư hỏng, phá hủy, tự ý di chuyển hoặc làm giảm hiệu lực của báo hiệu hàng hải.

(11) Nổ mìn hoặc các vật liệu nổ khác trong phạm vi cảng biển, vùng nước cảng biển, luồng hàng hải khi chưa được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(12) Xây dựng và khai thác trái phép các công trình cảng biển, công trình khác trong phạm vi quy hoạch cảng biển đã được phê duyệt, trong luồng hàng hải và phạm vi bảo vệ công trình hàng hải.

(13) Xây dựng công trình làm giảm hoặc mất tác dụng của công trình hàng hải.

(14) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý hàng hải; dung túng, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật về hàng hải.

Hợp đồng thuê tàu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
6 nội dung của hợp đồng thuê tàu định hạn bao gồm những nội dung nào? Người thuê tàu định hạn được quy định về quyền và nghĩa vụ ra sao?
Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức hợp đồng thuê tàu? Khi có xung đột pháp luật về hợp đồng thuê tàu thì áp dụng pháp luật theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Hợp đồng thuê tàu định hạn bao gồm những nội dung nào? Nghĩa vụ của chủ tàu trong thuê tàu định hạn được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thuê tàu
15 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào