Mẫu Phương án xử lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân theo Nghị định 77? Trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản?

Mẫu Phương án xử lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân theo Nghị định 77? Trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được quy định như thế nào? Thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân là gì?

Mẫu Phương án xử lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân theo Nghị định 77?

Mẫu Phương án xử lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân là Mẫu số 05-PA được ban hành kèm theo Nghị định 77/2025/NĐ-CP.

Mẫu Phương án

Tải về Mẫu Phương án xử lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân.

Trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 772025/NĐ-CP quy định về trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân như sau:

- Trường hợp phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê duyệt theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 77/2025/NĐ-CP, cơ quan quản lý tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 (đối với tài sản do người có thẩm quyền thuộc trung ương ra quyết định tịch thu) hoặc Sở Tài chính (đối với tài sản do người có thẩm quyền thuộc địa phương ra quyết định tịch thu) có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản, báo cáo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt.

- Trường hợp phương án xử lý tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 77/2025/NĐ-CP quyết định phê duyệt:

+ Cơ quan quản lý tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản trong trường hợp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản.

+ Đơn vị chủ trì quản lý tài sản có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản trong các trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 77/2025/NĐ-CP.

- Trường hợp phương án xử lý tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 77/2025/NĐ-CP quyết định phê duyệt:

+ Sở Tài chính có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản trong trường hợp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

+ Phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản trong trường hợp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Đơn vị chủ trì quản lý tài sản lập phương án xử lý tài sản trong các trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định 77/2025/NĐ-CP.

Mẫu Phương án xử lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân theo Nghị định 77? Trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản?

Mẫu Phương án xử lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân theo Nghị định 77? Trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân là gì?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 77/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân như sau:

- Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển giữa các bộ, cơ quan trung ương, giữa trung ương và địa phương, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với tài sản do người có thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương (bao gồm cả người có thẩm quyền của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn địa phương) ra quyết định tịch thu, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 77/2025/NĐ-CP.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với tài sản do người có thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý của địa phương ra quyết định tịch thu, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 77/2025/NĐ-CP.

Lưu ý: Căn cứ Điều 6 Nghị định 77/2025/NĐ-CP quy định Trách nhiệm của đơn vị chủ trì quản lý tài sản

- Tổ chức thực hiện việc bảo quản tài sản từ khi tiếp nhận đến khi thực hiện việc xử lý tài sản theo phương án được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Riêng trường hợp tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu thì việc bảo quản tài sản thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên.

- Lập hồ sơ, trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với tài sản quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 3 Nghị định 77/2025/NĐ-CP và chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu, hồ sơ để làm cơ sở quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

- Lập phương án xử lý tài sản theo thẩm quyền hoặc đề xuất phương án xử lý tài sản theo quy định tại Nghị định 77/2025/NĐ-CP.

- Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện xử lý tài sản theo phương án đã được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định phê duyệt.

Đối với tài sản vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu đã có quyết định thi hành án của cơ quan có thẩm quyền mà đơn vị chủ trì quản lý tài sản quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 77/2025/NĐ-CP có văn bản ủy quyền thực hiện xử lý tài sản cho cơ quan thi hành án cùng cấp theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự thực hiện xử lý tài sản thì cơ quan thi hành án được ủy quyền tổ chức thực hiện phương án xử lý tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo quy định tại Nghị định 77/2025/NĐ-CP.

- Thanh toán các chi phí có liên quan đến quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, bao gồm cả phần giá trị tài sản thuộc về tổ chức, cá nhân (nếu có) theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các trách nhiệm khác được quy định tại Nghị định 77/2025/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.

Tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đơn vị chủ trì quản lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân là tang vật theo Nghị định 77?
Pháp luật
Mẫu Phương án xử lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân theo Nghị định 77? Trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản?
Pháp luật
Hình thức xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân như thế nào? Trình tự, thủ tục xử lý tài sản?
Pháp luật
Tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân được tổ chức đấu giá lần đầu không thành có được giảm giá để bán lại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân
Nguyễn Hoài Bảo Trâm Lưu bài viết
20 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào