Mẫu giấy ủy quyền quản lý công ty file word mới nhất? Người quản lý công ty, doanh nghiệp là những ai?
Giấy ủy quyền quản lý công ty là gì?
Giấy ủy quyền quản lý công ty là văn bản pháp lý trong đó người có thẩm quyền (thường là chủ doanh nghiệp, giám đốc, tổng giám đốc...) giao cho một cá nhân khác quyền thực hiện một số công việc liên quan đến quản lý, điều hành hoặc ra quyết định trong phạm vi được ủy quyền.
Thông thường, Giấy ủy quyền quản lý công ty cần có các nội dung sau:
- Thông tin các bên
+ Bên ủy quyền: Họ tên, chức vụ, thông tin CMND/CCCD, địa chỉ.
+ Bên được ủy quyền: Họ tên, chức vụ, thông tin CMND/CCCD, địa chỉ.
- Phạm vi ủy quyền
+ Đại diện ký kết hợp đồng, giao dịch kinh doanh.
+ Quản lý tài chính, duyệt chi phí.
+ Tuyển dụng, sa thải nhân sự.
+ Thay mặt công ty làm việc với cơ quan nhà nước.
- Thời hạn ủy quyền: Xác định ngày bắt đầu và kết thúc của việc ủy quyền.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
+ Bên được ủy quyền phải tuân thủ phạm vi công việc.
+ Bên ủy quyền chịu trách nhiệm nếu bên được ủy quyền làm đúng theo hợp đồng.
- Chấm dứt ủy quyền
+ Khi hết thời hạn ủy quyền.
+ Khi bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt (có thông báo trước).
+ Nếu có tranh chấp, ưu tiên giải quyết bằng thương lượng, nếu không sẽ do tòa án giải quyết.
*Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu giấy ủy quyền quản lý công ty file word mới nhất? Người quản lý công ty, doanh nghiệp là những ai? (Hình từ Internet)
Mẫu giấy ủy quyền quản lý công ty file word mới nhất? Người quản lý công ty, doanh nghiệp là những ai?
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật hướng dẫn liên quan không quy định Mẫu giấy ủy quyền quản lý công ty.
Có thể tham khảo Mẫu giấy ủy quyền quản lý công ty dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu giấy ủy quyền quản lý công ty file word
*Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Theo khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về khái niệm người quản lý doanh nghiệp như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
....
24. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
Theo đó, người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
Doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người quản lý doanh nghiệp thì phải báo trước bao lâu?
Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP về thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù:
Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù
Ngành, nghề, công việc đặc thù và thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d khoản 1 Điều 35 và điểm d khoản 2 Điều 36 của Bộ luật Lao động như sau:
1. Ngành, nghề, công việc đặc thù gồm:
a) Thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không; nhân viên điều độ, khai thác bay;
b) Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
c) Thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài; thuyền viên được doanh nghiệp Việt Nam cho thuê lại làm việc trên tàu biển nước ngoài;
d) Trường hợp khác do pháp luật quy định.
2. Khi người lao động làm ngành, nghề, công việc quy định tại khoản 1 Điều này đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với những người lao động này thì thời hạn báo trước như sau:
a) Ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên;
b) Ít nhất bằng một phần tư thời hạn của hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.
Như vậy, trong trường hợp doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người quản lý doanh nghiệp thì thời hạn báo trước như sau:
- Ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên;
- Ít nhất bằng một phần tư thời hạn của hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ban của Hội đồng nhân dân bao gồm những ai? Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân do ai bầu ra theo quy định?
- Xe Hồng Kỳ là xe gì? Xe Hongqi xe Hồng Kỳ là gì? Các hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
- Lễ diễu binh là gì? Duyệt binh và diễu binh là gì? Duyệt binh khác diễu binh như thế nào? Lễ diễu binh 30 4?
- 05 Mẫu đơn xin đi học Mầm non mới nhất? Tải về file word? Yêu cầu về nội dung, phương pháp và chương trình giáo dục mầm non?
- Ngân hàng Nhà nước là gì? Ngân hàng Nhà nước là cơ quan gì? Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ Ngân hàng trung ương thế nào?