Mẫu giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô? Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô được cấp trong bao lâu?
- Mẫu giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là mẫu nào?
- Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô trong bao lâu sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép?
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm có gì?
Mẫu giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là mẫu nào?
Mẫu giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là Mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 33/2024/TT-NHNN sau đây:
TẢI VỀ Mẫu giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô
Mẫu giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô? Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô được cấp trong bao lâu? (Hình từ Internet)
Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô trong bao lâu sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 33/2024/TT-NHNN, trình tự cấp giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô được quy định như sau:
(1) Ban trù bị lập 01 bộ Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc theo quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 Thông tư 33/2024/TT-NHNN gửi Ngân hàng Nhà nước.
(2) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp Hồ sơ không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
(3) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến của:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập tổ chức tài chính vi mô;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thành viên sáng lập có thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô về hiệu quả hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô đối với sự phát triển của địa phương;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập tổ chức tài chính vi mô.
(4) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ngân hàng Nhà nước, các đơn vị được lấy ý kiến có văn bản tham gia ý kiến.
(5) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tài chính vi mô và chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do.
(6) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tài chính vi mô, Ban trù bị lập Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 7 và khoản 2 Điều 8 Thông tư 33/2024/TT-NHNN gửi Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn này, Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép; trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
(7) Sau khi được cấp Giấy phép, tổ chức tài chính vi mô tiến hành các thủ tục cần thiết để khai trương hoạt động theo quy định của pháp luật.
Như vậy, ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm có gì?
Như đã nêu trên thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên trở lên được lập sau khi được ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tài chính vi mô.
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 33/2024/TT-NHNN, bao gồm:
- Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô đã được Hội đồng thành viên thông qua;
- Biên bản và Nghị quyết cuộc họp thành viên góp vốn đầu tiên về việc thông qua Điều lệ, bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát;
- Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu Trưởng Ban kiểm soát;
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?
- Cá nhân kinh doanh khai sai căn cứ tính thuế không bị xử phạt hành chính trong trường hợp nào theo quy định?
- Lịch bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 như thế nào? Thời gian bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 ra sao?
- Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức áp dụng từ 20 11 2024 theo Quyết định 2410 QĐ-NHNN?