Mẫu Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước là mẫu nào? Có thể tải ở đâu? Cần nộp bao nhiêu bản?

Mẫu Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước là mẫu nào? Có thể tải ở đâu? Cần nộp bao nhiêu bản Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước trong hồ sơ đề nghị cam kết chi NSNN? Thời hạn gửi hồ sơ đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước là bao lâu?

Mẫu Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước là mẫu nào? Có thể tải ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 6 Nghị định 11/2020/NĐ-CP như sau:

Thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
...
9. Mẫu tờ khai:
a) Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước hoặc điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước được quy định tương ứng theo Mẫu số 04a hoặc Mẫu số 04b tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Ngoài các chỉ tiêu thông tin mà đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải kê khai trên giấy đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước quy định tại điểm a khoản 9 Điều này, cơ quan hoặc tổ chức phát hành giấy đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước có thể điều chỉnh định dạng, thêm lô gô, hình ảnh hoặc các chỉ tiêu thông tin khác theo yêu cầu quản lý của mình và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không được bổ sung thêm các chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.

Theo đó, mẫu Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước theo quy định hiện nay là Mẫu số 04a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP như sau:

Mẫu Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước là mẫu nào? Có thể tải ở đâu? Cần nộp bao nhiêu bản?

TẢI VỀ: Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước.

Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 89/2021/TT-BTC thì đề nghị cam kết chi của đơn vị sử dụng ngân sách phải đầy đủ các chỉ tiêu thông tin theo mẫu nêu trên và đảm bảo tính pháp lý, cụ thể:

- Dấu, chữ ký trên Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước phải khớp đúng với mẫu dấu và mẫu chữ ký đăng ký giao dịch tại Kho bạc Nhà nước và đảm bảo còn hiệu lực.

- Hợp đồng thực hiện cam kết chi phải đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của hợp đồng.

Cần nộp bao nhiêu bản Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước trong hồ sơ đề nghị cam kết chi NSNN?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 6 Nghị định 11/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
...
4. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Trường hợp đề nghị cam kết chi: Dự toán năm (đối với chi thường xuyên), kế hoạch vốn đầu tư năm (đối với chi đầu tư) được cấp có thẩm quyền giao; giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước; hợp đồng (gửi một lần khi có phát sinh hoặc thay đổi).
Trường hợp đề nghị điều chỉnh cam kết chi: Dự toán năm (đối với chi thường xuyên nếu có điều chỉnh), kế hoạch vốn đầu tư năm (đối với chi đầu tư nếu có điều chỉnh) được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng (nếu có điều chỉnh); giấy điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này là 01 bản (bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng giấy đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước là 02 bản gốc.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số theo quy định.
...

Như vậy, theo quy định trên thì cần gửi 02 bản gốc Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước trong hồ sơ đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước.

Trường hợp gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước thì các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số theo quy định.

Mẫu Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước là mẫu nào? Có thể tải ở đâu? Cần nộp bao nhiêu bản?

Mẫu Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước là mẫu nào? Có thể tải ở đâu? Cần nộp bao nhiêu bản? (Hình từ Internet)

Thời hạn gửi hồ sơ đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 89/2021/TT-BTC thì thời hạn gửi hồ sơ đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước của đơn vị sử dụng ngân sách đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch được quy định đối với các trường hợp như sau:

(1) Đối với hợp đồng ký kết giữa đơn vị sử dụng ngân sách với nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu xây lắp:

Trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng.

(2) Đối với hợp đồng thực hiện và thanh toán từ 02 năm ngân sách trở lên, kể từ năm thứ 2 trở đi:

Trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị sử dụng ngân sách nhận được văn bản giao dự toán ngân sách nhà nước, kế hoạch vốn của cơ quan có thẩm quyền (thời hạn này được tính trên dấu công văn đến của đơn vị sử dụng ngân sách).

Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước, kế hoạch vốn trong tháng 12 năm trước: thời hạn gửi đề nghị cam kết chi tối đa 20 ngày làm việc, được tính từ ngày 01/01 năm sau.

Lưu ý:

Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách gửi hồ sơ đề nghị cam kết chi không đúng thời gian nêu trên thì Kho bạc Nhà nước thực hiện xử phạt vi phạm hành chính theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; Kho bạc Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành (khoản 3 Điều 7 Thông tư 89/2021/TT-BTC).

Chi ngân sách nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy trình chi Ngân sách nhà nước, chi từ tài khoản tiền gửi được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước là mẫu nào? Có thể tải ở đâu? Cần nộp bao nhiêu bản?
Pháp luật
Chi ngân sách nhà nước theo hình thức lệnh chi tiền, chi cho vay, chi trả nợ vay ngân sách nhà nước được thực hiện với những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Cam kết bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước là gì? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quỹ dự trữ tài chính không được vượt quá bao nhiêu % dự toán chi ngân sách hằng năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chi ngân sách nhà nước
358 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi ngân sách nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi ngân sách nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào