Mẫu file excel tờ khai hải quan giấy hàng hóa xuất khẩu là mẫu nào? Hướng dẫn cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu?

Mẫu file excel tờ khai hải quan giấy hàng hóa xuất khẩu là mẫu nào? Hướng dẫn cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu? Trong khi chờ kết quả kiểm tra, xác minh xuất xứ trong thông quan, hàng hóa xuất khẩu có được thực hiện thủ tục hải quan, thông quan không?

Mẫu file excel tờ khai hải quan giấy hàng hóa xuất khẩu là mẫu nào?

Mẫu file excel tờ khai hải quan giấy là mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC:

Tải về Mẫu file excel tờ khai hải quan giấy hàng hóa xuất khẩu.

Mẫu file excel tờ khai hải quan giấy hàng xuất khẩu là mẫu nào? Khi khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy thì khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu ở đâu?

Mẫu file excel tờ khai hải quan giấy hàng hóa xuất khẩu là mẫu nào? Khi khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy thì khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu ở đâu? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu?

Hướng dẫn cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu được quy định tại Điều 5 Thông tư 33/2023/TT-BTC, cụ thể như sau:

A. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trên tờ khai hải quan điện tử tại ô “mô tả hàng hóa” theo mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC, cụ thể như sau:

(1) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đáp ứng xuất xứ Việt Nam theo quy định tại Nghị định 31/2018/NĐ-CP: khai theo cấu trúc “mô tả hàng hóa#&VN”;

(2) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu có xuất xứ từ nước khác: khai theo cấu trúc “mô tả hàng hóa#& (mã nước xuất xứ của hàng hóa)”;

(3) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ nhiều nguồn nguyên liệu có xuất xứ từ các nước khác nhau, không xác định được xuất xứ của hàng hóa hoặc hàng hóa xuất khẩu chỉ thực hiện một số công đoạn gia công lắp ráp, chế biến đơn giản tại Việt Nam, không đáp quy định tại (1), (2): khai theo cấu trúc “mô tả hàng hóa#&KXĐ”;

Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy thì khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu tại ô “xuất xứ” trên tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

B. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã được xác định trước xuất xứ theo văn bản thông báo của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, người khai hải quan khai số, ngày, thời hạn hiệu lực của văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ tại ô “giấy phép” trên tờ khai hải quan điện tử theo mẫu số 02 Phụ lục II hoặc tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

C. Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, người khai hải quan không phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan.

Trường hợp người khai hải quan đề nghị nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ, cơ quan hải quan tiếp nhận và kiểm tra theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư này.

Trong khi chờ kết quả kiểm tra, xác minh xuất xứ trong thông quan, hàng hóa xuất khẩu có được thực hiện thủ tục hải quan, thông quan không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 33/2023/TT-BTC về kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trong thông quan:

Theo đó, chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trên cơ sở kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan, văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu (nếu có), chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có) và xử lý như sau:

(1) Trường hợp kết quả kiểm tra phù hợp với nội dung khai của người khai hải quan trên tờ khai hải quan thì chấp nhận xuất xứ hàng hóa;

(2) Trường hợp Chi cục Hải quan có đủ căn cứ xác định xuất xứ hàng hóa không đúng theo nội dung khai của người khai hải quan trên tờ khai hải quan thì xử lý theo quy định và yêu cầu người khai hải quan khai bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC;

(3) Trường hợp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan có cơ sở nghi ngờ xuất xứ hàng hóa xuất khẩu hoặc có thông tin cảnh báo về gian lận xuất xứ, chuyển tải bất hợp pháp thì thực hiện như sau:

- Thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa theo phương thức, mức độ do Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định;

- Đề nghị người khai hải quan trong thời hạn 10 ngày phải nộp 01 bản chụp một trong các tài liệu sau để chứng minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu:

+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có); Trường hợp áp dụng tiêu chí xuất xứ “Tỷ lệ phần trăm của giá trị” thì nộp hóa đơn, chứng từ mua bán nguyên liệu, vật tư;

+ Quy trình sản xuất; Bảng kê khai chi phí sản xuất theo mẫu tại Phụ lục II và Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu trong nước theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác.

(4) Trường hợp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan có cơ sở nghi ngờ về tính xác thực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc tính chính xác của các thông tin liên quan đến xuất xứ hàng hóa ghi trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nghi ngờ người khai hải quan tẩu tán hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu liên quan đến việc kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu thì báo cáo, đề xuất Cục Hải quan tỉnh, thành phố xác minh tại cơ quan, tổ chức cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều 7 Thông tư này hoặc kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;

(5) Trường hợp người khai hải quan tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu hoặc người khai hải quan không nộp được chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu hoặc nộp chứng từ chứng minh không đúng thời hạn quy định tại điểm c.2 khoản này hoặc chứng từ cung cấp không đủ cơ sở để xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan báo cáo, đề xuất Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;

(6) Trong khi chờ kết quả kiểm tra, xác minh xuất xứ, hàng hóa xuất khẩu được thực hiện thủ tục hải quan, thông quan theo quy định.

Như vậy, trong khi chờ kết quả kiểm tra, xác minh xuất xứ trong thông quan, hàng hóa xuất khẩu được thực hiện thủ tục hải quan, thông quan theo quy định.

Lưu ý: Việc kiểm tra xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trong thông quan dựa trên nguyên tắc đánh giá rủi ro và theo kết quả phân luồng kiểm tra của cơ quan hải quan.

Tờ khai hải quan Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Tờ khai hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu file excel tờ khai hải quan giấy hàng hóa xuất khẩu là mẫu nào? Hướng dẫn cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu?
Pháp luật
Khi doanh nghiệp muốn hủy tờ khai hải quan thì sẽ sử dụng mẫu đơn đề nghị nào? Doanh nghiệp hủy tờ khai hải quan trong trường hợp nào?
Pháp luật
Bên sử dụng thông tin có thể tra cứu thông tin tờ khai hải quan điện tử bằng những hình thức nào?
Pháp luật
Tờ khai hải quan được phân luồng như thế nào? Thời điểm thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan?
Pháp luật
Có phải lập tờ khai hải quan nếu doanh nghiệp nội địa bán hàng tiêu dùng cho doanh nghiệp chế xuất không?
Pháp luật
Tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh có bố cục như thế nào? Được lưu giữ trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nào được thực hiện việc giao nhận trước, đăng ký tờ khai hải quan sau?
Pháp luật
Đăng ký tờ khai hải quan mà người khai không xuất trình hồ sơ hải quan thì tờ khai đó có bị hủy không?
Pháp luật
Cung cấp dịch vụ giặt ủi đồ đồng phục nhân viên cho doanh nghiệp chế xuất có phải lập tờ khai hải quan không? Điều kiện áp dụng thuế 0% có cần tờ khai hải quan không?
Pháp luật
Địa điểm làm thủ tục hải quan mã loại hình A12 ở đâu? Việc đăng ký tờ khai hải quan được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tờ khai hải quan
105 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tờ khai hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào