Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là gì? Có phải ghi số cổ phần được quyền chào bán trong sổ đăng ký cổ đông?

Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là gì? Có phải ghi số cổ phần được quyền chào bán trong sổ đăng ký cổ đông không? Cổ phần của công ty cổ phần có thể được mua bằng những loại tài sản nào?

Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là gì?

Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần được quy định tại Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Vốn của công ty cổ phần
1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
2. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.
...

Theo đó, cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn.

Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là gì? Có phải ghi số cổ phần được quyền chào bán trong sổ đăng ký cổ đông?

Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là gì? (Hình từ Internet)

Có phải ghi số cổ phần được quyền chào bán trong sổ đăng ký cổ đông?

Sổ đăng ký cổ đông được quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Sổ đăng ký cổ đông
1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.
2. Sổ đăng ký cổ đông phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
c) Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
đ) Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
3. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc các tổ chức khác có chức năng lưu giữ sổ đăng ký cổ đông. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông công ty trong sổ đăng ký cổ đông.
...

Theo quy định trên thì sổ đăng ký cổ đông của công ty cổ phần phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

- Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

- Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

- Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

Như vậy, trong sổ đăng ký cổ đông của công ty cổ phần phải ghi tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại.

Cổ phần của công ty cổ phần có thể được mua bằng những loại tài sản nào?

Việc mua cổ phần của công ty cổ phần được quy định tại Điều 131 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Mua cổ phần, trái phiếu
Cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần có thể được mua bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty và phải được thanh toán đủ một lần.

Đồng thời căn cứ khoản 2 Điều 123 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chào bán cổ phần như sau:

Chào bán cổ phần
1. Chào bán cổ phần là việc công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán để tăng vốn điều lệ.
2. Chào bán cổ phần có thể thực hiện theo các hình thức sau đây:
a) Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu;
b) Chào bán cổ phần riêng lẻ;
c) Chào bán cổ phần ra công chúng.
3. Chào bán cổ phần ra công chúng, chào bán cổ phần của công ty đại chúng và tổ chức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
4. Công ty thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần.

Theo đó, cổ phần của công ty cổ phần có thể được mua bằng:

- Đồng Việt Nam;

- Ngoại tệ tự do chuyển đổi;

- Vàng;

- Quyền sử dụng đất;

- Quyền sở hữu trí tuệ;

- Công nghệ;

- Bí quyết kỹ thuật;

- Tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty.

Việc chào bán cổ phần có thể thực hiện theo các hình thức sau đây:

- Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu;

- Chào bán cổ phần riêng lẻ;

- Chào bán cổ phần ra công chúng.

Công ty cổ phần Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty cổ phần
Chào bán cổ phần
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công ty cổ phần khi thành lập chi nhánh có cần phải đăng ký không?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp nội bộ dành cho công ty cổ phần mới nhất? Tải về? Thời gian họp thường niên của Đại hội đồng cổ đông?
Pháp luật
Cổ đông trong công ty cổ phần có được phép rút vốn khỏi công ty hay không? Quyền mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định bổ nhiệm Giám đốc chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty cổ phần thông dụng? Tải mẫu?
Pháp luật
Khi góp vốn vào công ty cổ phần thì các cổ đông có được góp vốn bằng tiền mặt và rút vốn hay mua lại cổ phần bằng tiền mặt hay không?
Pháp luật
Mẫu biên bản giao nhận tài sản góp vốn khi chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn công ty cổ phần? Tải mẫu?
Pháp luật
Công ty cổ phần được chào bán cổ phần khi đăng ký thành lập ra sao? Thanh toán một phần cổ phần có chuyển nhượng quyền mua cổ phần chưa thanh toán?
Pháp luật
Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu là gì? Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu của công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quy trình cơ bản để tổ chức họp Hội đồng cổ đông của công ty cổ phần là gì? Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu mới nhất điều lệ của công ty cổ phần? Điều lệ công ty cổ phần bao gồm các nội dung chủ yếu nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần gửi Phòng đăng ký kinh doanh? Có cần sửa đổi Điều lệ công ty không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty cổ phần
3,208 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào