Mẫu Đơn xin đi nước ngoài có việc riêng dành cho Đảng viên? Trách nhiệm của đảng viên được cho phép đi nước ngoài là gì?
Mẫu Đơn xin đi nước ngoài có việc riêng dành cho Đảng viên?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài ban hành kèm Quyết định 14/2022/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành thì đi nước ngoài về việc riêng là việc cấp có thẩm quyền cho phép cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài vì mục đích cá nhân không liên quan đến hoạt động công vụ, nghề nghiệp, chức vụ, chức danh mà cá nhân đó đang đảm nhiệm trong cơ quan, đơn vị.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 14 Quy chế quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài ban hành kèm Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định thành phần hồ sơ đề nghị đi nước ngoài về việc riêng bao gồm:
Thành phần hồ sơ đề nghị đi nước ngoài về việc riêng
Thành phần hồ sơ xin xét duyệt đi nước ngoài về việc riêng bao gồm:
1. Trường hợp đi nước ngoài về việc riêng không có thư mời đích danh, hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị xét duyệt đi nước ngoài về việc riêng có đủ các nội dung: mục đích chuyến đi; nội dung chuyến đi; thời điểm đi nước ngoài và trở về Việt Nam; nguồn kinh phí và cơ quan, tổ chức tài trợ, chi trả.
Trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, văn bản do người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký ban hành. Trường hợp thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thì văn bản do người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc đang trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ký ban hành.
b) Đơn xin phép đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
...
Theo đó, trong hồ sơ xin xét duyệt đi nước ngoài về việc riêng dành cho Đảng viên có bao gồm văn bản đề nghị xét duyệt đi nước ngoài về việc riêng có đủ các nội dung: mục đích chuyến đi; nội dung chuyến đi; thời điểm đi nước ngoài và trở về Việt Nam; nguồn kinh phí và cơ quan, tổ chức tài trợ, chi trả.
Có thể tham khảo mẫu Đơn xin đi nước ngoài có việc riêng sau đây:
TẢI VỀ: Đơn xin đi nước ngoài có việc riêng
Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu Đơn xin đi nước ngoài có việc riêng dành cho Đảng viên? Trách nhiệm của là đảng viên được cho phép đi nước ngoài là gì? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động là đảng viên được cho phép đi nước ngoài là gì?
Hiện nay chưa có văn bản nào quy định chung về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động là đảng viên được cho phép đi nước ngoài.
Tuy nhiên, dựa trên quy định tại Điều 11 Quy chế quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài ban hành kèm Quyết định 14/2022/QĐ-UBND thì nhìn chung cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cử, cho phép đi nước ngoài có một số trách nhiệm như sau:
- Sau khi được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cử, cho phép đi nước ngoài, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động là đảng viên có trách nhiệm báo cáo và gửi cấp ủy chi bộ nơi đang sinh hoạt một bản sao quyết định.
- Trong thời gian ở nước ngoài, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao trong công tác, học tập, nghiên cứu và thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân Việt Nam khi ở nước ngoài, chấp hành các quy định pháp luật của nước sở tại.
- Sau khi về nước, trong thời gian 07 ngày làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi theo đoàn gửi báo cáo cho Trưởng đoàn. Trường hợp đi riêng lẻ thì báo cáo kết quả chuyến đi gửi cấp có thẩm quyền ra quyết định cử, cho phép đi nước ngoài, người đứng đầu cơ quan trực tiếp quản lý và chi bộ nơi đang sinh hoạt đảng (nếu là đảng viên).
Nội dung, thời hạn nộp báo cáo là cơ sở để cấp ủy, thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài lần sau.
Thời hiệu kỷ luật Đảng viên vi phạm ra nước ngoài không xin phép cơ quan quản lý những gây hậu quả ít nghiêm trọng là bao lâu?
Tại điểm b khoản 2 Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định về thời hiệu kỷ luật Đảng viên như sau:
Thời hiệu kỷ luật Đảng viên
...
2. Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại Điểm a, b Khoản này thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.
Theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 34 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 trường hợp đảng viên tự ý ra nước ngoài mà không báo cáo hoặc chưa được sự đồng ý của cấp ủy trực tiếp quản lý và cấp ủy nơi sinh hoạt mà gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách.
Đối chiếu với quy định trên thì thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm trong trường hợp này là 5 năm (60 tháng).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hệ thống quản lý về an toàn trong hoạt động dầu khí xây dựng vào thời điểm nào? Tài liệu quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí bao gồm những gì?
- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính được lập mới khi nào? Cơ quan nào có thẩm quyền lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính?
- Hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề trong chi bộ? Có được kết hợp sinh hoạt chuyên đề với sinh hoạt thường kỳ trong cùng một buổi?
- Tờ trình nhân sự Đại hội chi bộ mới nhất? Tờ trình đề nghị phê duyệt nhân sự Đại hội chi bộ, Đảng bộ tham khảo?
- Báo cáo kiểm điểm tập thể chi ủy chi bộ cuối năm 2024? Báo cáo kiểm điểm tập thể Mẫu 01 HD năm 2024 thế nào?