Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài mới nhất? Tải mẫu đơn ở đâu?
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài mới nhất? Tải mẫu đơn ở đâu?
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài mới nhất hiện nay đang được sử dụng là Mẫu TP-LS-19 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP.
Dưới đây là hình ảnh mẫu Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài:
TẢI VỀ mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài mới nhất 2023
Mỗi lần gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài không quá mấy năm?
Theo khoản 2 Điều 82 Luật Luật sư 2006 (được sửa đổi bởi khoản 31 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012) quy định như sau:
Cấp, gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài
1. Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam phải có hồ sơ cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam gửi Bộ Tư pháp. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Bộ Tư pháp cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài có thời hạn năm năm và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá năm năm.
3. Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài thay thế Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam về cấp Giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
...
5. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam phải được gửi đến Bộ Tư pháp chậm nhất ba mươi ngày trước khi hết thời hạn hoạt dộng ghi trong Giấy phép. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hoặc tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam về việc tuyển dụng luật sư đó;
b) Bản chính Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam;
c) Ý kiến của Sở Tư pháp về quá trình hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp quyết định việc gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài; trường hợp từ chối gia hạn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo quy định nêu trên thì mỗi lần gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài không quá 05 năm.
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài mới nhất? Tải mẫu đơn ở đâu? (Hình từ Internet)
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Theo Điều 77 Luật Luật sư 2006 (Một số cụm từ được thay thế bởi khoản 37 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012) quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của luật sư nước ngoài
1. Luật sư nước ngoài có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn hình thức hành nghề tại Việt Nam theo quy định tại Điều 75 của Luật này;
b) Chuyển thu nhập từ hoạt động hành nghề ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Các quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Luật sư nước ngoài có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật;
b) Tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư, nghĩa vụ của luật sư theo quy định của Luật này; Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;
c) Có mặt thường xuyên tại Việt Nam;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo đó, luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ như sau:
- Luật sư nước ngoài có các quyền sau đây:
+ Lựa chọn hình thức hành nghề tại Việt Nam theo quy định tại Điều 75 Luật Luật sư 2006;
+ Chuyển thu nhập từ hoạt động hành nghề ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Các quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Luật sư nước ngoài có các nghĩa vụ sau đây:
- Nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư, nghĩa vụ của luật sư theo quy định của Luật này; Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;
- Có mặt thường xuyên tại Việt Nam;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?
- Việc lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính phải tuân thủ nguyên tắc gì? Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm mấy bước?
- Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
- Mẫu Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai chuẩn Nghị định 99? Hướng dẫn ghi Sổ đăng ký thế chấp?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?